Cho 5,4 g Al tác dụng vừa đủ với 91,25 g dung dịch HCl thu được dung dịch A và khí B. a) Tính thể tích khí B (đkc). Biết ở điều kiện chuẩn 25oC, 1 bar, 1 mol chất khí có thể tích là 24,79 lít). b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch A. c) Cho toàn bộ dung dịch A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 1M. Tính thể tích dung dịch NaOH cần dùng.

2 câu trả lời

`a)`

`PTHH : 2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2↑` 

`n_{Al} = m/M = {5,4}/27 = 0,2(mol)`

`n_{H_2} = 3/2n_{Al} = 3/2 × 0,2 = 0,3(mol)`

 `V_{H_2}25^0C;1B = n × 24,79 = 0,3 × 24,79 = 7,437(mol)`

`b)`

`m_{dd}spứ = m_{Al} + m_{dd_{HCl}} = 91,25 + 5,4 = 96,65(gam)`

`m_{ct_{AlCl_3}} = n × M = 0,2 × 133,5 = 26,7(gam)`

`-> C%_{AlCl_3} = (26,7 × 100)/{96,65} ≈ 27,625(%)`

`c)`

`PTHH : AlCl_3 + 3NaOH -> Al(OH)_3↓ + 3NaCl`

`n_{NaOH} = 3n_{AlCl_3} = 0,6(mol)`

`-> V_{NaOH} = n/C_M = {0,6}/1 = 0,6(lít)`

$\rm a)$ Ta có: $\rm n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\ (mol)$

Phản ứng xảy ra:

$\rm\quad\quad\;\;\;2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\(mol)\;\;0,2\hspace{,7cm}\:0,6\hspace{1,cm}\;\;0,2\hspace{1cm}0,3$

Từ phản ứng, khí $\rm B$ là $\rm H_2:0,3\ (mol)$

$\rm ⇒V_{H_2}=0,3×24,79=7,437\ (lit)$

$\rm b)$ Từ phản ứng, dung dịch $\rm A$ là $\rm AlCl_3:0,2\ (mol)$

Bảo toàn khối lượng:

$\rm m_{dd\ AlCl_3}=5,4+91,25-0,3×2=96,05\ (gam)$

$\rm ⇒C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,2×133,5}{96,05}×100\%=27,8\%$

$\rm c)$ Phản ứng xảy ra:

$\rm\quad\quad\;\;\; AlCl_3+3NaOH\to Al(OH)_3+3NaCl\\(mol)\;\;\;0,2\hspace{0,2cm}\to\hspace{0,4cm}0,6$

$\rm ⇒V_{NaOH}=\dfrac{0,6}{1}=0,6\ (lit)$

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm