Cho 47,4 g KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500ml dung dịch KOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

2 câu trả lời

`n_{KMnO_4}={47,4}/{158}=0,3(mol)`

`2KMnO_4+16HCl->2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O`

`n_{Cl_2}=5/2n_{KMnO_4}=0,75(mol)`

`n_{KOH}=0,5.4=2(mol)`

`Cl_2+2KOH->KCl+KClO+H_2O`

Do `0,75.2<2->KOH` dư

`n_{KCl}=n_{KClO}=n_{Cl_2}=0,75(mol)`

`n_{KOH(du)}=2-0,75.2=0,5(mol)`

`C_{M\ KCl}=C_{M\ KClO}={0,75}/{0,5}=1,5M`

`C_{M\ KOH(du)}={0,5}/{0,5}=1M`

$n_{KMnO_4}=\dfrac{47,4}{158}=0,3(mol)$

Đổi $500ml=0,5l$

$n_{KOH}=4.0,5=2(mol)$

$PTHH:2KMnO_4+16HCl\to 2KCl+2MnCl_2+5Cl_2\uparrow+8H_2O(1)$

$6KOH+3Cl_2\xrightarrow{t^o}5KCl+KClO_3+3H_2O(2)$

Theo PT(1): $n_{Cl_2}=\dfrac{5}{2}n_{KMnO_4}=0,75(mol)$

Lập tỉ lệ so sánh PT(2): $\dfrac{n_{KOH}}{6}>\dfrac{n_{Cl_2}}{3}\Rightarrow KOH$ dư

Theo PT(2): $n_{KOH(p/ứ)}=2n_{Cl_2}=1,5(mol);n_{KCl}=\dfrac{5}{3}n_{Cl_2}=1,25(mol)$

$n_{KClO_3}=\dfrac{1}{3}n_{Cl_2}=0,25(moll)$

$\Rightarrow n_{KOH(dư)}=2-1,5=0,5(mol)$

$\Rightarrow C_{M_{KOH(dư)}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1M$

$C_{M_{KCl}}=\dfrac{1,25}{0,5}=2,5M$

$C_{M_{KClO_3}}=\dfrac{0,25}{0,5}=0,5M$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm
2 lượt xem
2 đáp án
13 giờ trước