Cho `4,8g` kim loại magie phản ứng hết với dung dịch `HCl` `10%` vừa đủ. a. Viết PTPU b. Thể tích khí thu được (ở đktc) và khối lượng dung dịch axit cần dùng. c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được sau phản ứng (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2)
2 câu trả lời
a) Mg+2HCl -> MgCl2+H2
0,2 0,4 0,2 0,2
b) nMg=4,8:24=0,2 mol
$V_{H2}$= 0,2.22,4=4,48 lít
$m_{ddHCl}$= $\frac{0,4.36,5.100}{10}$ =146 gam
c) m( dd sau phản ứng) =4,8+146-0,2.2=150,4 gam
mMgCl2 = 0,2.95=19 gam
=> C%MgCl2=12,63%
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a Mg+2HCl--> MgCl2+H2
b
Số mol 4,8 g Mg là
nMg=4,8 ÷ 24=0,2 mol
PTHH: Mg+2HCl--> MgCl2+H2
Theo pt: 1 2 1 1 mol
Theo đb:0,2-->0,4 0,2 0,2 mol
Thể tích khi thu được là
mH2=n.22,4=4,48 l
Khối lượng HCl là
mHCl= n.M=0,4.36,5=14,6 g
Khối lương dd HCl cần dùng là
mddHCl =mHCl÷C%.100= 14,6÷10.100=146 g
c
Khối lượng H2 là
mH2= n.M=0,2.2= 0,4 g
Khối lượng muối thu được là
m MgCl2 = n.M= 0,2.95=19 g
Khối lượng dd thu được sau phản ứng là
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
mMg+MddHCl = mddMgCl2+mH2
=> 4,8+146 = mddMgCl2 + 0,4
=> m ddMgCl2 = 150,8-0,4
=> m ddMgCl2 = 150,4 g
Nồng độ phần trăm dd muối thu được
C%= (mMgCl2 ÷ m ddMgCl2 ).100
= 12,63 %