Cho 4,8g hỗn hợp A gồm Fe, Fe2O3 tác dụng với dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng kết thức, lọc lấy phần chất rắn không tan, rửa sạch bằng nước. Sau đó cho phần chất rắn tác dụng với dung dịch HCl 1M thì còn lại 3,2g chất rắn màu đỏ. a) Viết các phương trình hóa học b) Tính thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp A ban đầu.
2 câu trả lời
đầu tiên
Khi cho phần chất rắn tác dụng với dung dịch HCl thì còn lại 3,2g chất rắn màu đỏ, đó chính là đồng kim loại.
nCu = 3,2 / 64 = 0,05 mol.
a) Phương trình hóa học.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (1)
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)
nCu = nFe = 0,05 mol. Áp dụng công thức này ta có: a) Phương trình hóa học.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (1)
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)
nCu = nFe = 0,05 mol.
b) Thành phần phần trăm các chất
mFe = 0,05 x 56 = 2,8g.
%Fe = 2,8 x 100% / 4,8 = 58,33%.
%Fe2O3 = (4,8 -2,8)/ 4,8 x 100% = 41,67%. HỌC TỐT NHÉ
$n_{Cu}=0,05(mol)\\ Fe+CuSO_4\to FeSO_4+Cu\\ Fe_2O_3+6HCl\to 2FeCl_3+3H_2O\\ n_{Fe}=n_{Cu}=0,05(Mol)\\ m_{Fe}=0,05.56=2.8(g)\\ \Rightarrow \%m_{Fe}=\dfrac{2,8}{4,8}.100\%=58,33\%\\ \%m_{Fe_2O_3}=100\%-58,33\%=41,67\%$