cho 4,32 gam hỗn hợp Na Al Fe vào nước dư được 896 ml khí đktc và một lượng chất rắn không tan A Tách lượng chất rắn không tan này cho tác dụng với 120 ml dd CuSO4 1M thu được 6,4 gam Cu và dd X Tách dd X cho tác dụng với 270 ml dd KOH 1M thu được lượng kết tủa P Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y 1) Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu 2) Tính khối lượng cr Y
1 câu trả lời
a.
Khi hòa tan 4,32 g hh 3 kim loại Na, Al, Fe vào nước ta có phản ứng
2Na + H2O → 2 NaOH + H2
x x x/2
2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
x x 3x/2
nH2 = 0,896 : 22,4 = 0,04mol
Chất rắn là Fe (và có thể Al còn dư ) cho t/d với CuSO4
2Al + 3 CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
y 1,5y
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
z z
Nếu Al tác dụng hết với NaOH => nFe = nCu = 0,1 mol
=> mFe = 5,6g > 4,32g (Loại) => Al chưa pứ hết với NaOH
n CuSO4 = 0,12 .1 = 0,12 mol > n Cu => Sau pư CuSO4 dư
Vậy Al, Fe pư hết
Gọi số mol của Na là x; số mol của Al, Fe pư với CuSO4 lần lượt là y, z.
n H2 = x/2 + 3x/2 = 0,04mol => x = 0,02mol (1)
n Cu tạo ra = 1,5y + z = 6,4 : 64 = 0,1 mol (2)
m hh ban đầu 23x + 27 (x + y)+ 56 z = 4,32g (3)
Giải (1) (2) (3) ta được : x = 0,02 ; y= 0,04mol , z= 0,04 mol
mNa = 0,02.23 = 0,46g
mAl = (0,04 + 0,02 ) . 27 = 1,62g
mFe =0,04.56 = 2,24 g
b. nKOH = 0,27 mol
Khi cho X t/d với dd KOH có các ptpư
6KOH +Al2 (SO4)3 → 2 Al(OH)3↓ + 3 K2SO4
0,12 0,02 0,04
2KOH + FeSO4 → Fe(OH)2↓ + K2SO4
0,08 0,04 0,04
2KOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + K2SO4
0,04 0,02 0,02
Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O
0,03 0,03
=> kết tủa có 0,04 mol Fe(OH)2 và 0,02 mol Cu(OH)2 và 0,01 mol Al(OH)3 nung trong không khí đến khối lượng không đổi
4 Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O
0,04 0,02
Cu(OH)2 → CuO + H2O
0,02 0,02
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
0,01 0,005
Chất rắn Y có khối lượng 0,02 .160+ 0,02 .80 + 0,005 . 102 = 5,31 g