Cho 38,2 gam hỗn hợp AgNO3 và một muối cacbonat của kim loại có qua chị một tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 14,6 % d=1,25 g\ml thu được dung dịch B và khis C dây dẫn toàn bộ lượng khí C sinh ra của Bình Ca(OH)2 dư tí giải phóng ra 20 gam kết tủa xác định công thức muối cacbonat tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch B
1 câu trả lời
Đáp án:
Na2CO3 C%HNO3=4,5% C%NaCl = 8,35%
Giải thích các bước giải:
mddHCl = Vdd HCl× CM = 100×1,25 = 125 (g) mHCl = mdd HCl × C%:100% = 125×14,6%:100% = 18,25 (g) nHCl = mHCl : MHCl = 18,25 : 36,5 = 0,5 (mol) Đặt kim loại hóa trị I là B → CT muối B2CO3 PTHH: AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3 (1) 0,1 ← (0,5-0,4) → 0,1 → 0,1 B2CO3 + 2HCl → 2BCl + CO2↑ + H2O (2) 0,2← 0,4 ← 0,2 ← 0,2 Khí C là CO2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (3) 0,2 ← 0,2 nCaCO3 = 20 : 100 = 0,2 (mol) Theo pthh (3): nCO2 = nCaCO3 = 0,2 (mol) Theo (2): nHCl(2) = 2nCO2 = 2.0,2 = 0,4 (mol) → nHCl(1) = nHCl bđ - nHCl(2) = 0,5 - 0,4 = 0,1 (mol) Theo (1): nAgNO3 = nHCl(1) = 0,1 (mol) Theo (2): nB2CO3 = 1/2nHCl(2) = 0,2 (mol) Ta có: mAgNO3 + mB2CO3 = 38,2 → 0,1×170 + 0,2×(2B+60) = 38,2 → 17 + 0,4B + 12 = 38,2 → B = 23 → B là Natri (Na) Vậy công thức muối là Na2CO3 dd B gồm: HNO3: 0,1 (mol) và NaCl: 0,4 (mol) mdd B = mhh + mdd HCl - mAgCl - mCO2 = 38,2 + 125 - 0,1×143,5 - 0,2×44 = 140,05 (g) Nồng độ phần trăm của các chất trong dd B là: \(\eqalign{ & C\% HNO3 = {{mHNO3} \over {m\,dd\,B}}.100\% = {{0,1 \times 63} \over {140,05}}.100\% = 4,5\% \cr & C\% NaCl = {{mNaCl} \over {m\,dd\,B}}.100\% = {{0,2 \times 58,5} \over {140,05}}.100\% = 8,35\% \cr} \)