Cho 32 gam sắt (III) oxit tác dụng với 700 ml dung dịch axit sunfuric 1M a viết phương trình phản ứng hóa học b tính nồng độ mol/lít của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc(giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình phản ứng)
1 câu trả lời
Đáp án:
a) PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + 3H2O
b) CM Fe2(SO4)3 = 2/7 (M)
CM H2SO4 dư = 1/7 (M)
Giải thích các bước giải:
MFe2O3 = 2.56 + 3.16 = 160 (g/mol)
nFe2O3 = mFe2O3 : MFe2O3 = 32 : 160 = 0,2 (mol)
700 ml = 0,7 (lít)
nH2SO4 = 0,7.1 = 0,7 (mol)
a) PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + 3H2O
theo PTHH (mol) 1 3
Theo ĐB (mol) 0,2 0,7
Ta thấy: \({{0,2} \over 1} < {{0,7} \over 3}\). Do vậy Fe2O3 phản ứng hết, H2SO4 dư. Mọi tính toán theo số mol của Fe2O3
b) Các chất thu được sau phản ứng gồm Fe2(SO4)3 và H2SO4 dư
Theo PTHH: nFe2(SO4)3 = nFe2O3 = 0,2 (mol)
nH2SO4 pư = 3nFe2O3 = 3.0,2 = 0,6(mol)
=> nH2SO4 dư = nH2SO4 bđ - nH2SO4 pư = 0,7 - 0,6 = 0,1 (mol)
Thể tích dd không thay đổi nên Vsau = VH2SO4 = 0,7 (lít)
CM Fe2(SO4)3 = nFe2(SO4)3 : Vsau = 0,2 : 0,7 = 2/7 (M)
CM H2SO4 dư = nH2SO4 dư : Vsau = 0,1 : 0,7 = 1/7 (M)