Cho 3,6 gam Mg vào 140 ml dung dịch H2SO4 1,2M có khí thoát ra. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam? c) Tính khối lượng muối tạo thành. d) Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.

2 câu trả lời

Giải thích các bước giải:

nMg = 3,6 / 24 = 0,15 (mol)

nH2SO4 = 0,14 . 1,2 = 0,168 (mol)

a. Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2

b. VÌ Mg tác dụng với H2SO4 tỉ lệ 1:1

=> nH2SO4 dư (Vì H2SO4 > Mg)

=> nH2SO4 dư = 0,168 - 0,15 = 0,018 (mol)

=> mH2SO4 dư = 0,018 . 98 = 1,764 (g)

c. Theo PTHH (câu a)

nMgSO4 = nMg = 0,15 (mol)

--> mMgSO4 = 120 . 0,15 = 18 (g)

d. Theo PTHH (câu a), ta có:

nH2 = nMg = 0,15 (mol)

VH2 = nH2 . 22,4 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)

Chúc bạn học tốt !!!

Giải thích các bước giải:

`a)`

`PTHH: Mg + H_2SO_4 -> MgSO_4 + H_2↑`

__________________________________________________________________

`b)`

Ta có :

`n_{Mg} = {3,6}/{24} = 0,15(mol)`

Đổi : `140ml = 0,14l`

`n_{H_2SO_4} = 0,14.1,2 = 0,168(mol)`

Lập tỉ lệ : `{n_{Mg}}/1 < {n_{H_2SO_4}}/1` Vì `{0,14}/1 < {0,168}/1`

`->` `H_2SO_4` dư, `Mg` đủ

`=>` Xài `Mg`

__________________________________________________________________

Theo phương trình : `n_{H_2SO_4} = n_{Mg} = 0,15(mol)`

`-> n_{H_2SO_4 dư} = 0,168 - 0,15 = 0,018(mol)`

`-> m_{H_2SO_4 dư} = n.M = 0,018.98 = 1,764(gam)`

__________________________________________________________________

`c)`

Muối là `MgSO_4`

Theo phương trình : `n_{MgSO_4} = n_{Mg} = 0,15(mol)`

`->`$ m_{muối} = m_{MgSO_4} = n.M = 0,15.120 = 18(gam)$

__________________________________________________________________

`d)`

Khí là `H_2`

Theo phương trình : `n_{H_2} = n_{Mg} = 0,15(mol)`

`-> V_{H_2(đktc)} = n.22,4 = 0,15.22,4 = 3,36(lít)`

__________________________________________________________________

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm