Cho 27,6 gam K2CO3 phản ứng vừa đủ với 400 gam dung dịch H2SO4 : a) Tính nồng độ phần trăm dung dịch H2SO4 phản ứng. b) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng. ( Biết khối lượng riêng của dung dịch sau phản ứng bằng 1,2 g/mol )
2 câu trả lời
Đáp án:
a, C%=4,9%
b, C%=8,3%
CM=0,57M
Giải thích các bước giải:
nK2CO3 = 0,2 mol
K2CO3 + H2SO4 -> K2SO4 + CO2 + H2O
(mol) 0,2 -> 0,2 -> 0,2 ->0,2
a) mH2SO4 = 0,2. 98 = 19,6 gam
C% H2SO4 = (19,6: 400) . 100 = 4,9 %
b) mK2SO4 = 0,2. 174 = 34,8 gam
mdd sau phản ứng = mK2CO3 + mdd H2SO4 - mCO2 = 27,6 + 400 - 0,2. 44 = 418,8 gam
C%K2SO4 = (34,8 : 418,8). 100= 8,3%
D = mdd / Vdd => Vdd = 418,8 : 1,2 = 349 ml
CM (K2SO4) = 0,2: (349: 1000)= 0,57M
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
nK2CO3 = 0,2 mol
K2CO3 + H2SO4 -> K2SO4 + CO2 + H2O
(mol) 0,2 -> 0,2 -> 0,2 ->0,2
a) mH2SO4 = 0,2. 98 = 19,6 gam
C% H2SO4 = (19,6: 400) . 100 = 4,9 %
b) mK2SO4 = 0,2. 174 = 34,8 gam
mdd sau phản ứng = mK2CO3 + mdd H2SO4 - mCO2 = 27,6 + 400 - 0,2. 44 = 418,8 gam
C%K2SO4 = (34,8 : 418,8). 100 8,3%
D = mdd / Vdd => Vdd = 418,8 : 1,2 = 349 ml
CM (K2SO4) = 0,2: (349: 1000)= 0,57M