Cho 2 điện trở R1 = 15 ôm , R2 = 25 ôm được mắc nối tiếp vào đoạn mạch AB có hiệu điện thế U=12V a) Tính điện trở tương đương của đôạn mạch AB b) Tính cường độ dòng điện của đoạn mạch AB c) Tính hiệu điện thế ở mỗi đầu điện trở d) Cho điện trở R3 = 10 ôm , được mắc song song với điện trở R2 . Tính công dòng điện sản ra ở đoạn mạch AB.
2 câu trả lời
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
a.40\Omega \\
b.0,3A\\
c.4,5V;7,5V\\
d.6,5t\left( J \right)
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
a. Điện trở tương đương của đôạn mạch AB
\[{R_{td}} = {R_1} + {R_2} = 40\Omega \]
b. Cường độ dòng điện của đoạn mạch AB
\[I = \frac{U}{{{R_{td}}}} = \frac{{12}}{{40}} = 0,3A\]
c. Hiệu điện thế ở mỗi đầu điện trở
\[\begin{array}{l}
I = {I_1} = {I_2}\\
{U_1} = {I_1}{R_1} = 0,3.15 = 4,5V\\
{U_2} = {I_2}{R_2} = 0,3.25 = 7,5V
\end{array}\]
d. Điện trở tương đương của mạch
\[\begin{array}{l}
{R_{23}} = \frac{{{R_2}{R_3}}}{{{R_2} + {R_3}}} = \frac{{10.25}}{{10 + 25}} = \frac{{50}}{7}\\
{R_{td}} = {R_1} + {R_{23}} = 15 + \frac{{50}}{7} = \frac{{155}}{7}
\end{array}\]
Công dòng điện sản ra ở đoạn mạch AB trong thời gian t
\[A = P.t = \frac{{{U^2}}}{{{R_{td}}}}.t = \frac{{{{12}^2}}}{{\frac{{155}}{7}}}.t = 6,5t\left( J \right)\]
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB : Rtd=R1+R2=40Ω
b. Cường độ dòng điện của đoạn mạch AB
c. Hiệu điện thế ở mỗi đầu điện trở
U1 = I1 . R1 = 0,3 . 15 = 4,5
U2 = I2 . R2 = 0,3 . 25= 7,5
U = U1 + U2 = 4,5 + 7,5 = 12
d. Điện trở tương đương của mạch
R23=R2R3R2+R3=10.2510+25=507Rtd=R1+R23=15+507=1557
Công dòng điện sản ra ở đoạn mạch AB trong thời gian t
A=P.t=U2Rtd.t=1221557.t=6,5t(J)