Cho 16.8g bột vôi sống vào nước thu được dung dịch nước vôi trong. Tiếp tục cho dung dịch H2SO4 dư ta thu được m (g) chất rắn màu trắng. a. Tính m (g) . b. Cũng với lượng nước vôi trong trên, ta sục khí cacbonic cho thấy lượng chất kết tủa. Tính thể tích khí cacbonic vừa đủ (ở đktc) để tác dụng hết với lượng nước vôi trong trên và khối lượng chất kết tủa đã tạo thành. (H=1, S=32, O=16, C=12, Ca=40). giúp dùm em gấp với ạ

2 câu trả lời

$PTHH:CaO+H_2O\to Ca(OH)_2\\ Ca(OH)_2+H_2SO_4\to CaSO_4+2H_2O\\ a,n_{CaO}=\dfrac{16,8}{56}=0,3(mol)\\ \Rightarrow n_{CaSO_4}=n_{Ca(OH)_2}=n_{CaO}=0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{CaSO_4}=0,3.136=40,8(g)\\ b,PTHH:Ca(OH)_2+CO_2\to CaCO_3\downarrow+H_2O\\ \Rightarrow n_{CO_2}=n_{Ca(OH)_2}=0,3(mol)\\ \Rightarrow V_{CO_2}=0,3.22,4=6,72(l)\\ n_{CaCO_3}=n_{Ca(OH)_2}=0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=0,3.100=30(g)$

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 a) 

CaO + `H_2O` → `Ca(OH)_2` 

`Ca(OH)_2` + `H_2SO_4` → `CaSO_4` + 2`H_2O`

`nCaO` = $\frac{16,8}{56}$ = 0,3 mol 

Bảo toàn Ca:

`nCaSO_4` = `nCa(OH)_2` = `nCaO` = 0,3 mol 

`mCaSO_4` = 0,3 . 136 = 40,8g

b)

`CO_2` + `Ca(OH)_2` → `CaCO_3` + `H_2O`

`nCaCO_3` = `nCO_2` = `nCa(OH)_2` = 0,3 mol 

`VCO_2` = 0,3 . 22,4 = 6,72`l`

`mCaCO_3` = 0,3 . 100 = 30g

Chúc bạn học tốt #aura

Câu hỏi trong lớp Xem thêm