Cho 16,8 lít khí CO2(đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch A . a, Tính khối lượng muối trong dung dịch A b, Lấy dung dịch A cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư . Tính khối lượng kết tủa tạo thành .
1 câu trả lời
Đáp án:
`a)m_A=72,9(gam)`
`b)m_↓=88,65(gam)`
Giải thích các bước giải:
`a)`
Ta có :
`n_{CO_2} = V/{22,4} = {16,8}/{22,4} = 0,75(mol)`
Đổi : `600(ml) = 0,6(lít)`
`n_{NaOH} = C_M.V = 0,6.2=1,2(mol)`
Xét tỉ lệ số mol :
`T = (n_{NaOH})/(n_{CO_2})`
`<=>T=(1,2)/(0,75)=1,6`
`<=> 1<T<2`
Vậy sản phẩm tạo thành là 2 muối :
`Na_2CO_3` và `NaHCO_3`
`+)`
Với `PTHH` có sản phẩm là `Na_2CO_3` ta đặt `a` là số mol của `CO_2`
`PTHH` có sản phẩm là `NaHCO_3` ta đặt `b` là số mol của `CO_2`
`2NaOH + CO_2 -> Na_2CO_3 + H_2O` `(1)`
`NaOH + CO_2 -> NaHCO_3` `(2)`
Do đó :
`n_{NaOH}(1)=2a(mol)` ; `n_{NaOH}(2)=b(mol)`
Ta có các biểu thức về số mol :
`∑n_{CO_2} = 0,75(mol)`
`=> a+b=0,75` `(3)`
`∑n_{NaOH} = 1,2(mol)`
`=> 2a+b=1,2` `(3)`
Từ `(3);(4)` ta có `HPT`
$\begin{cases} a+b=0,75\\2a+b=1,2 \end{cases}$ `<=>` $\begin{cases} a=0,45(mol)\\b=0,3(mol) \end{cases}$
Thay số mol vào `(1)`
`=> m_{Na_2CO_3}=0,45.106=47,7(gam)`
Thay số mol vào `(2)`
`=> m_{NaHCO_3}=0,3.84=25,2(gam)`
Vậy tổng khối lượng muối trong dung dịch `A` sẽ là :
`m_A = m_{Na_2CO_3}+m_{NaHCO_3}=25,2+47,7=72,9(gam)`
`b)`
Chỉ có `Na_2CO_3` tác dụng với `BaCl_2` nên ta có :
Ta có `PTHH : BaCl_2+Na_2CO_3 -> BaCO_3↓+2NaCl`
`n_{BaCO_3}=n_{Na_2CO_3}=0,45(mol)`
`=> m_{BaCO_3}=0,45.197=88,65(gam)`