Cho 142,5 gam dung dịch magie clorua 10% tác dụng với 112 gam dung dịch KOH 20% thu được m gam kết tủa và dung dịch X. Lọc kết tủa rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Cô cạn dung dịch X được b gam chất rắn khan. a, Viết phương trình b, Tính các giá trị m, a và b c, Tính nồng độ phần trăm của các chất tan có trong dung dịch X khi chưa cô cạn
2 câu trả lời
Đáp án:
b) m = 8,7 (g); a = 6 (g); b = 27,95 (g)
c) C% (KCl) = 9,09%; C% (KOH) = 2,28%
Giải thích các bước giải:
a) MgCl2 + 2KOH → Mg(OH)2↓ + 2KCl (1)
Mg(OH)2 $\buildrel {{t^o}} \over
\longrightarrow $ MgO + H2O (2)
b) mMgCl2 = 142,5 . 10% = 14,25(g)
nMgCl2 = 14,25 : 95 = 0,15 (mol)
mKOH = 112 . 20% = 22,4(g)
nKOH = 22,4 : 56 = 0,4 mol
nKOH > 2nMgCl2 → MgCl2 phản ứng hết, KOH còn dư
Theo (1): nMg(OH)2 = nMgCl2 = 0,15 mol
nKCl = nKOH p.ứ = 2nMgCl2 = 0,3 mol
nKOH dư = 0,4 - 0,3 = 0,1 mol
Theo (2): nMgO = nMg(OH)2 = 0,15 mol
m = mMg(OH)2 = 0,15 . 58 = 8,7 (g)
a = mMgO = 0,15 . 40 = 6 (g)
Trong X gồm: KCl (0,3 mol)
KOH dư (0,1 mol)
b = mKCl + mKOH dư = 0,3 . 74,5 + 0,1 . 56 = 27,95 (g)
c) m dd sau p.ứ = mdd MgCl2 + mdd KOH - mMg(OH)2
= 142,5 + 112 - 8,7 = 245,8 (g)
C% (KCl) = 0,3 . 74,5 : 245,8 = 9,09%
C% (KOH) = 0,1 . 56 : 245,8 = 2,28%
Đáp án:
a= 8.7 g
b= 16.775 g
C%$KOH_{}$ dư=2.28%
C% $KCl_{}$=9.1%
Các bước giải:
+$n_{MgCl2}$ =$\frac{142.5x10}{100x95}$=0.15 mol
+$n_{KOH}$ =$\frac{112x20}{100x56}$ =0.4 mol
+ PTHH:
$MgCl_{2}$+ 2$KOH_{}$→$Mg(OH)_{2}$ ↓ + 2$KCl_{}$
0.15 0.3 0.15 0.3
$Mg(OH)_{2}$→ $MgO_{}$+ $H_{2}$ O
0.15 0.15
+ a= 0.15x58=8.7 g
+b= 0.15x74.5+ 0.1x56=16.775 g
+$m_{dd sau pư}$ = 142.5+112-0.15x58=245.8 g
+C%$KOH_{}$ dư=$\frac{0.1x56}{245.8}$ x100%=2.28%
+C% $KCl_{}$=$\frac{0.3x74.5}{245.8}$ x100%=9.1%