Cho 11,2g Fe và 2,7g Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư tác dụng với dung dịch Y thu được kết tủa Z. Nung kết tủa Z trong không khí thì thu được m gam chất rắn. Tính m? P/s: Sau phản ứng thì `Al(OH)_3` bị hòa tan hoàn toàn hay bị hòa tan `1` phần? Và làm sao để biết được điều đấy?

2 câu trả lời

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 `Fe + H_2SO_4 → FeSO_4 + H_2↑` 

`2Al + 3H_2SO_4 → Al_2(SO_4)_3 + 3H_2↑`

`FeSO_4 + 2NaOH → Fe(OH)_2↓ + Na_2SO_4`

`Al_2(SO_4)_3 + 6NaOH → 2Al(OH)_3↓ + 3Na_2SO_4` 

Vì theo bài `NaOH` dư, tiếp tục phản ứng: 

`Al(OH)_3 + NaOH → NaAlO_2 + 2H_2O` 

Vậy kết tủa chỉ còn `Fe(OH)_2`

`4Fe(OH)_2  + O_2` $\xrightarrow[]{t°}$ `2Fe_2O_3 + 4H_2O`

`n_{Fe}` = $\frac{11,2}{56}$ = 0,2 mol 

Bảo toàn nguyên tố `Fe`: 

`n_{Fe(OH)_2} = n_{FeSO_4} = n_{Fe} = 0,2` mol

Theo phương trình:

`n_{Fe_2O_3}` = $\frac{1}{2}$ `n_{Fe(OH)_2}` = 0,1 mol 

`m_{Fe_2O_3}` = 0,1 . 160 = 16g 

Vậy `m` = 16g 

`PS`: `Al(OH)_3` bị hoà tan hoàn toàn bị bài đã cho dư, nếu bài không cho "NaOH dư" thì ta phải xét cả 2 trường hợp là `Al(OH)_3` tan hết hoặc chỉ tan một phần 

Chúc bạn học tốt #aura

$PTHH:Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2$

$2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2$

$FeSO_4+2NaOH\to Fe(OH)_2\downarrow+Na_2SO_4$

$Al_2(SO_4)_3+6NaOH\to 2Al(OH)_3\downarrow+3Na_2SO_4$

$4Fe(OH)_2+O_2\xrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O$

$2Al(OH)_3\xrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O$

$n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2(mol);n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1(mol)$

Từ PT ta có: $n_{Fe_2O_3}=0,5.n_{Fe(OH)_2}=0,5.n_{FeSO_4}=0,5.n_{Fe}=0,1(mol)$

$n_{Al_2O_3}=0,5.n_{Al(OH)_3}=n_{Al_2(SO_4)_3}=0,5.n_{Al}=0,05(mol)$

$\Rightarrow m_{chất rắn}=0,1.160+0,05.102=21,1(g)$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm