Cho 11,2 gam sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 9,8 % vừa đủ. Hãy tính: a) Thể tích khí H2 tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn. b) Khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng. c) Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.

2 câu trả lời

a. nFe = 11,2/56 = 0,2 mol

PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

         0,2        0,2            0,2         0,2

Theo PT nH2 = nH2SO4 = nFe = 0,2 mol

VH2 = 0,2x22,4 = 4,48 lít

b. mctH2SO4 = 0,2x98 = 19,6 gam

Ta có C% = mct.100/mdd = 9,8%

⇒ mddH2SO4 = mct.100/9,8 = 19,6 .100/9,8 = 200 gam

c. mdd = 11,2+ 200 - mH2 (vì H2 thoát ra làm giảm khối lượng dung dịch)

            = 210,8 gam

Sau phản ứng dung dịch thu được là FeSO4

C%FeSO4 = mFeSO4.100/mdd = 0,2.152.100/210,8 = 14,421%

$n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2(mol)\\ Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=0,2(mol)\\ a,V_{H_2}=0,2.22,4=4,48(l)\\ b,n_{H_2SO_4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2.98}{9,8\%}=200(g)\\ c,n_{FeSO_4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,2.152}{11,2+200-0,2.2}.100\%=14,42\%$

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm