cho 10,8 g Al vào 100 ml dung dịch FeSO4 , 3M Thu được dung dịch A và hỗn hợp rắn a) tính khối lượng hỗn hợp rắn . tính nồng độ mol dung dịch A b) hòa tan hết hỗn hợp rắn vào dung dịch HCl 20% có khối lượng riêng d = 1,08 gam/ ml . tính thể tích dung dịch axit cần dùng. ( cho Fe = 56 ; O= 16; H = 1; Cl = 35,5 ; Al = 27 S = 32 )
1 câu trả lời
Đáp án:
a) mcr = 22,2g
${C_{M(A{l_2}{{(S{O_4})}_3})}} = 1(M)$
b) ${V_{{\rm{dd}}HCl}} = 202,778(g)$
Giải thích các bước giải:
Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn → Al còn dư, FeSO4 phản ứng hết
nFeSO4 = 0,1 . 3 = 0,3 mol
nAl = 10,8 : 27 = 0,4 mol
2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe↓
0,2 ← 0,3 → 0,1 → 0,3
a) nAl dư = 0,4 - 0,2 = 0,2 mol
mcr = mAl dư + mFe
= 0,2 . 27 + 0,3 . 56
= 22,2 (g)
${C_{M(A{l_2}{{(S{O_4})}_3})}} = {{0,1} \over {0,1}} = 1(M)$
b)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
0,2 → 0,6
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
0,3 → 0,6
nHCl p.ứ = 0,6 + 0,6 = 1,2 mol
mHCl = 1,2 . 36,5 = 43,8 (g)
$\eqalign{
& {m_{{\rm{ddHCl}}}}{\rm{ = }}{{43,8} \over {20}}.100 = 219(g) \cr
& {V_{{\rm{dd}}HCl}} = {{219} \over {1,08}} = 202,778(g) \cr} $
Câu hỏi trong lớp
Xem thêm