Cho 1,82 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Thành phần % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp
2 câu trả lời
Đáp án: %mMgO = 43,956%, %mAl2O3= 56,044%
Giải thích các bước giải:
đặt nMgO = x, nAl2O3 = y
Ta có, khối lượng hỗn hợp oxit là: mMgO + mAl2O3 = 40x + 102y = 1,82 (g) (I)
PTHH:
MgO + H2SO4 --> MgSO4 + H2O (1)
Al2O3 + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2O (2)
Theo (1) và (2) ta có: nH2SO4 = nMgO + 3nAl2O3 = x + 3y = 0,05 (mol) (II)
Từ (I) và (II) ta có x = 0,02, y = 0,01
=> mMgO = 0,8; mAl2O3 = 1,02
=> %mMgO = 43,956%, %mAl2O3= 56,044%
Đáp án:
`%m_{MgO}=43,956%`
`%m_{Al_2O_3}=56,044%`
Giải thích các bước giải:
Gọi $\begin{cases} n_{MgO}=x(mol)\\n_{Al_2O_3}=y(mol) \end{cases}$
Ta có `:m_{MgO}+m_{Al_2O_3}=m_{hh}`
` \to 40.x+102.y=1,82` `(1)`
`V_{H_2SO_4}=250(ml)=0,25(l)`
` \to n_{H_2SO_4}=0,25.0,2=0,05(mol)`
Phương trình hóa học:
`MgO+H_2SO_4 \to MgSO_4+H_2O`
`Al_2O_3+3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3+3H_2O`
Mà `:n_{H_2SO_4}=n_{MgO}+3.n_{Al_2O_3}`
` \to 0,05=x+3.y` `(2)`
Từ `(1);(2) \to`$\begin{cases} n_{MgO}=x=0,02(mol)\\n_{Al_2O_3}=y=0,01(mol) \end{cases}$
`%m_{MgO}=\frac{0,02.40}{1,82}.100%=43,956%`
`%m_{Al_2O_3}=100%-43,956%=56,044%`