Cho 1,08g bột nhôm vào 150ml dung dịch CuSO4 nồng độ 10% (D=1,12g/mol) a)Nêu hiện tượng b)Tính nồng độ mol dung dịch thu được sau phản ứng (biết thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể)
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:Hiện tượng :xuất hiện chất rắn màu đỏ bám ngoài nhôm, một phần kim loại tan, màu xanh của dung dịch nhạt dần rồi mất màu nAl = 1,08/27 = 0,04 (mol) mdung dịch CuSO4 = D x V = 1,12 x 150= 168 (g) mCuSO4= (C% / 100%)x m dung dịch =(10/ 100) x 168 = 16,8( g) nCuSO4 =nCuSO4= 16,8/ 160 = 0,105( mol ) PTHH: 2 Al + 3 CuSO4 --->Al2(SO4)3 + 3Cu trước phản ứng 0,04 0,105 0 0(mol) phản ứng 0,04 ---> 0,06 ---> 0,02 ---> 0,06(mol) sau phản ứng 0 0,045 0,02 0,06 (mol) CM[CuSO4] = n / V= 0,045/ 0,15 = 0,3 M
Đáp án:
a/ Hiện tượng: ddCuSO4 chuyển thành màu nhạt đi và xuất hiện các hạt đồng vì do Al là kim loại mạnh hơn Cu nên khi cho Al vào CuSO4 thì Al sẽ đẩy Cu ra khỏi dung dịch và sẽ thành ddAl2(SO4)3
b/
2Al+3CuSO4→Al2(SO4)3+3Cu
ban đầu 0,04 0,105
phản ứng 0,04 0,06 0,02
dư 0 0,045
nAl=m/M=1,08/27=0,04
mddCuSO4=Vdd.D=150.1,12=168g
C%CuSO4=m/mdd .100
<=> 10=m/168.100
<=>mCuSO4=16,8g
nCuSO4=m/M=16,8/(64+32+16.4)=0,105
150ml=0,15lit
CMAl2(SO4)3=n/Vdd=0,02/0,15=0,13M
CMCuSO4 dư=n/Vdd=0,045/0,15=0,3M
Giải thích các bước giải: