cho 0,585g Kali vào 500g nước. Tính nồng độ phần trăm khối lượng và nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng, Gỉa sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
1 câu trả lời
Đáp án:
$C_{M\ KOH}=0,03M$
$C{\% _{KOH}} =0,17\% $
Giải thích các bước giải:
$n_K=\frac{0,585}{39}=0,015$ mol
Khi hòa tan K vào nước, xảy ra phản ứng theo phương trình hóa học sau:
$2K + 2H_2O \to 2KOH +H_2$
Khi đó trong dung dịch sau phản ứng chứa chất tan là KOH.
Theo phương trình hóa học: $n_{KOH}=n_K=0,015 mol$→ $m_{KOH} = 0,84 gam$
$n_{H_2} =\frac{1}{2}n_K=0,0075 mol$
Khối lượng dung dịch sau phản ứng: $m_{dd} = m_K + m_{H_2O} - m_{H_2}$
$ m_{dd} = 0,585 + 500 - 0,0075.2 = 500,57 gam$
Ta có:
$C_{M\ KOH}=\frac{n}{V}=\frac{0,015}{0,5}=0,03M$
$C{\% _{KOH}}$ = $m_{ct}/m_{dd}.100 = 0,17\% $
Câu hỏi trong lớp
Xem thêm