Cho 0,48 gam kim loại magie phản ứng hết với dung dịch HCl 10% vừa đủ. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Thể tích khí thu được (ở điều kiện tiêu chuẩn) và khối lượng dung dịch axit cần dùng. c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được sau phản ứng (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2).
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) PTHH: Mg + 2HCl ----> MgC$l_{2}$ + $H_{2}$ ↑
b) $n_{Mg}$ = $\frac{m}{M}$ = $\frac{0,48}{24}$ = 0,02 mol.
$n_{Mg}$ = $\frac{1}{2}$ $n_{HCl}$ = $n_{MgCl2}$ = $n_{H2}$ = 0,02 mol.
=>Thể tích khí Hidro thu đc: $V_{H2}$ = 0,02*22,4=0,448 l.
=>Khối lượng dung dịch Axit cần dùng: $m_{dd}$=$\frac{M*n*100}{C%}$ = $\frac{36,5*0,04*100}{10}$ =14,6 g.
c) Khối lượng dung dịch muối = (Kl kim loại + kl dd HCl 10%) - Kl khí Hidro thoát khỏi dd.
= (0,48+14,6)-(0,02*2)=15,04 g.
=> Nồng độ %dd muối thu đc: C% = $\frac{M*n*100}{mdd}$=$\frac{95*0,02*100}{15,04}$≈12,63%.
Đáp án:
`a)` PTHH : `Mg + 2HCl -> MgCl_2 + H_2`
`b)` `m_{dd_(HCl)} = 14,6` `gam`
`c)` `C%_{MgCl_2} = 12,63%`
Giải thích các bước giải:
`a)`
PTHH : `Mg + 2HCl -> MgCl_2 + H_2`
`b)`
`n_{Mg} = (0,48)/24 = 0,02` `mol`
Theo phương trình hóa học :
`n_{H_2} = n_{Mg} = 0,02` `mol`
`-> V_{H_2} = 0,02 . 22,4 = 0,448` `l`
`n_{HCl} = 2 . n_{Mg} = 0,04` `mol`
`-> m_{dd_(HCl)} = (0,04 . 36,5)/(10%) . 100% = 14,6` `gam`
`c)`
Theo phương trình hóa học :
`n_{MgCl_2} = m_{Mg} = 0,02` `mol`
`m_{dd_(sau-pứ)} = 0,48 + 14,6 - 0,02 . 2 = 15,04` `gam`
`-> C%_{MgCl_2} = (0,02 . 95)/(15,04) . 100% = 12,63%`