Cho 0,2 mol KOH tác dụng vừa đủ dung dịch 47,8 g dd FeCl 2 .Sau phản ứng thu được dung dịch A có khối lượng là:
2 câu trả lời
$PTHH:2KOH+FeCl_2\to Fe(OH)_2\downarrow+2KCl$
Theo PT: $n_{Fe(OH)_2}=0,5n_{KOH}=0,1(mol)$
$\Rightarrow m_{Fe(OH)_2}=0,1.90=9(g)$
$m_{KOH}=0,2.56=11,2(g)$
Dung dịch A là $KOH$
$\Rightarrow m_{dd_A}=m_{dd_{KOH}}=11,2+47,8-9=50(g)$
Giải thích các bước giải:
PTHH:
$2KOH+FeCl_2→Fe(OH)_2↓+2KCl$
0,2 0,1 0,1 0,2 (mol)
Xét tỉ lệ:
`(n_{KOH})/2` = `(0,2)/2` $=0,1<$ `(n_{FeCl_2})/1` = `(47,8)/(127)` $:1=0,38$
⇒ Lượng $KOH$ hết, lượng $FeCl_2$ còn dư. ⇒ Tính theo $n_{KOH}$
Theo phương trình, ta có:
$n_{FeCl_2(phản ứng}=$ `1/2` $.n_{KOH}=$ `1/2` $.0,2=0,1mol$
$m_{FeCl_2(phản ứng}=0,1.127=12,7g$
$m_{FeCl_2(dư}=47,8-12,7=35,1g$
$n_{KCl}=n_{KOH}=0,2mol$
$m_{KCl}=0,2.74,5=14,9g$
Khối lượng dung dịch A thu được là:
$m_{ddA}=m_{FeCl_2(dư)}+m_{KCl}=35,1+14,9=50g$