Chỉ em cách làm những bài nhận biết chất trong hoá học với ạ

2 câu trả lời

$\underline{\text{Bước 1 - MÀU SẮC}}$

Cu (II) : $CuSO_4;$ $CuCl_2;$ ... : xanh lam

Fe (II) : $FeCl_2;$ $Fe(NO_3)_2$ ...: trắng xanh

Fe (III): $FeCl_3;$ $Fe(NO_3)_3$ ...: nâu đỏ

$\\$

$\underline{\text{Bước 2 - NHẬN BIẾT AXIT, BAZO : DÙNG QUỲ TÍM}}$

Axit → Quỳ tím đỏ

Bazo → Quỳ tím xanh

* Có thể dùng với muối trong TH muối có 1 axit (bazo) mạnh và 1 bazo (axit) yếu. VD:

+ $NaHCO_3$:  $\begin{cases} \text{Na: Bazo mạnh }\\\text{$HCO_3$: axit yếu}\\ \end{cases}$ 

⇒ Quỳ tím chuyển xanh 

+ $Al_2(SO_4)_3:$ $\begin{cases} \text{Al: bazo yếu}\\\text{$SO_4:$ axit mạnh}\\\text{} \end{cases}$

⇒ Quỳ tím chuyển đỏ

NOTE: KHÔNG DÙNG KHI MUỐI (AXIT YẾU, BAZO YẾU)

=⇒ KHÔNG XÁC ĐỊNH ĐƯỢC

$\\$

$\underline{\text{BƯỚC 3 - NHẬN BIẾT GỐC AXIT}}$

a) $- SO_3,$ $ -CO_3$, $-S$: Sử dụng dung dịch axit $H_2SO_4 (l)$; $HCl$

   $ Na_2SO_3 + 2HCl → 2naCl + H_2O + SO_2↑ $ → khí hắc, sốc

   $ Na_2CO_3 + HCl → NaCl + H_2O + CO_2↑$ → Khí không mùi

   $ Na_2S + HCl → NaCl + H_2S ↑$ → khí mùi trứng thối

b) $-SO_4; $ $-PO_4:$ Sử dụng $Ba(OH)_2, BaCl_2; Ba(NO_3)_2$

   $Na_2SO_4 + Ba(OH)_2 → BaSO_4↓ + 2NaOH $ → kết tủa trắng

   $2Na_3PO_4 + 3Ba(OH)_2 → Ba_3(PO_4)_2↓ + 6NaOH$ → kết tủa trắng

⇒ ĐỀU SINH RA KẾT TỦA TRẮNG

c) $-F ; -Cl; -Br; -I; -PO_4: $ Sử dụng $AgNO_3$

   $NaF + AgNO_3 : $ Không hiện tượng (Vì $Ag_3PO_4 $ tan trong $HNO_3$)

Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi: Sản phẩm có: ↑, ↓, $H_2O$, axit yếu

   $NaCl + AgNO_3 → NaNO_3 + AgCl↓ $ → Kết tủa TRẮNG

   $NaBr + AgNO_3 → NaNO_3 + AgBr↓$ → Kết tủa VÀNG NHẠT

   $NaI + AgNO_3 → NaNO_3 + AgI↓ $ → Kết tủa VÀNG ĐẬM

   $Na_3PO_4 + AgNO_3 → NaNO_3 + Ag_3PO_4↓$ → Kết tủa VÀNG

d) $-NO_3$ để cuối(Sử dụng $H_2SO_4 (l) + Cu$)

VD: $NaNO_3 + H_2SO_4 + Cu → CuSO_4 + Na_2SO_4 + H_2O + NO$

      3Cu  +  8HNO→  3Cu(NO3)+   4H2+  2NO 

$\\$

$\underline{\text{BƯỚC 4 - NHẬN BIẾT GỐC KIM LOẠI}}$

a, $Ba^{2+} , Ca^{2+}:$ Sử dụng gốc $SO_4^{2-}, CO_3^{2-}, PO_4^{2-}$

⇒ Tạo kết tủa trắng

b, $Mg^{2+} → sau, NH_4^+: $ Sử dụng dung dịch kiềm

    $Mg^{2+} \text{dùng $Mg(OH)_2$: ↓ trắng} \\ Al^{3+}, Zn^{2+} \text{ dùng $Al(OH)_3; Zn(OH)_2 $: ↓ trắng sau đó bị hòa tan} \\ NH_4^+ \text{ dùng $NH_4OH$ (bazo yếu) → $NH_3$↑ + $H_2O$: khí có mùi khai}$

Để làm bài nhận biết chất trong hóa học:

-- Bước 1: Xác định xem các chất là chất gì? (bazơ, axit, muối, oxit)

-- Bước 2: Ghi là "lấy mỗi lọ 1 ít chất và đánh dấu"

-- Bước 3: Nếu chất là dung dịch axit hoặc dung dịch bazơ thì cho phản ứng với giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein. 

+ Nếu là axit thì giấy quỳ sẽ chuyển đỏ hoặc phenolphatalein sẽ hóa xanh

+ Nếu là bazơ thì giấy quỳ sẽ chuyển xanh hoặc phenolphatalein sẽ hóa hồng( hoặc đỏ)

-- Bước 4: Sau khi loại được axit và bazơ, nếu trong các chất cần phân loại còn có oxit thì ta cho phản ứng với nước, sau đó từ chất tạo thành sẽ xác định được chất ban đầu

-- Bước 5: Nếu trong các chất cần phân loại có nhiều hơn một muối, ta làm các bước trên để phân loại axit, bazơ và oxit; sau đó cho muối tác dụng với axit, bazơ hoặc kim loại bất kì, và dựa vào chất tạo thành để xác định chất ban đầu

CHÚC BẠN HỌC TỐT

[hoangviet2007]

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

Combine the two sentences into one. Using where, when. …………………………………………………………………………………… 2. I’ll never forget the day. I met you on that day. …………………………………………………………………………………… 3. The city was beautiful. We spent our vacation in that city. …………………………………………………………………………………… 4. Monday is the day. We will come on that day. …………………………………………………………………………………… 5. That is the restaurant. I will meet you at that restaurant. …………………………………………………………………………………… 6. 7:05 is the time. My plane arrives at that time. …………………………………………………………………………………… 7. The town is small. I grew up in that town. …………………………………………………………………………………… 8. That is the drawer. I keep my jewelry in that drawer. …………………………………………………………………………………… 9. 1960 is the year. The revolution took place in that year. …………………………………………………………………………………… 10. July is the month. The weather is usually hot in that month. ……………………………………………………………………………………

5 lượt xem
1 đáp án
6 giờ trước