Chạy Deadline đê :< Có `1` hỗn hợp gồm `AL_2O_3, Fe_2O_3` và `CaCO_3`. Trong đó `Al_2O_3` chiếm `10,2%, Fe_2O_3` chiếm `9,8%`. Đem nung hôn hợp ở nhiệt độ thu được chất rắn có khối lượng bằng `67%` khối lượng hỗn hợp ban đầu. Tính `%` khối lượng của các chất trong chất rắn thu được.

2 câu trả lời

Đáp án:

$\%m_{Al_2O_3}=15,22\%\\ \%m_{Fe_2O_3}=14,63\%\\ \%m_{CaO}=62,69\%\\ \%m_{CaCO_3\ dư}=7,46\%$

Giải thích các bước giải:

 Coi khối lượng các chất ban đầu là $100(g)$

$\%m_{CaCO_3}=100\%-10,2\%-9,8\%=80\%\\ m_{Al_2O_3}=100.10,2\%=10,2(g)\\ m_{Fe_2O_3}=100.9,8\%=9,8(g)\\ m_{CaCO_3}=100.80\%=80(g)\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{80}{100}=0,8(mol)\\ m_{\text{chất rắn sau}}=100.67\%=67(g)\\ m_{\text{chất rắn giảm}}=m_{CO_2}=100-67=33(g)\\ n_{CO_2}=\dfrac{33}{44}=0,75(mol)\\ CaCO_3\xrightarrow{t^0} CaO+CO_2\\ \xrightarrow{\text{Từ PTHH}}\ n_{CaO}=n_{CaCO_3\ \text{phản ứng}}=n_{CO_2}=0,75(mol)\\ n_{CaCO_3\ dư}0,8-0,75=0,05(mol)\\ m_{CaCO_3\ dư}=0,05.100=5(g)\\ m_{CaO}=0,75.56=42(g)\\ \%m_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{67}.100\%=15,22\%\\ \%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{9,8}{67}.100\%=14,63\%\\ \%m_{CaO}=\dfrac{42}{67}.100\%=62,69\%\\ \%m_{CaCO_3\ dư}=\dfrac{5}{67}.100\%=7,46\%$

Đáp án:

 `↓`

Giải thích các bước giải:

 Giả sử `m_{hh} = 100g` 

`→ m_{Al_2O_3} = 10,2% . 100 = 10,2g`

`m_{Fe_2O_3} = 9,8% . 100 = 9,8g`

`→m_{CaCO_3} = 100 - 10,2 -9,8= 80g` 

`n_{CaCO_3} = {80}/{100} = 0,8(mol)` 

`m` rắn `= 100 . 67% = 67g`

Bảo toàn khối lượng: 

`m_{CO_2} = 100 - 67 = 33g`

`CaCO_3`$\xrightarrow{t°}$`CaO + CO_2`

`n_{CO_2} = {33}/{44} = 0,75(mol)`

`n_{CaCO_3} = n_{CaO} = n_{CO_2} = 0,75(mol)` 

`%m_{Fe_2O_3} = {9,8}/{67}.100≈ 14,6%`

`%m_{Al_2O_3} = {10,2}/{67}.100 ≈ 15,2%`

`%m_{CaO} = {0,75.56}/{67}.100 ≈ 62,68%`

`%_{CaO+Fe_2O_3+Al_2O_3} = 14,6 + 15,3 + 62,8`

`  = 92,48%` `< 100%` 

`→ CaCO_3` dư 

`%CaCO_3 = 100 - 92,48 = 7,52%`

Câu hỏi trong lớp Xem thêm