Change these sentences into the passive.
1. The students have finished their work....
No one have done this work...........
2
3. Her father has just repaired her bike..
4. Somebody has taken my briefcase.
5. She has just finished the exercises
...
...
2 câu trả lời
`1.` The students' work has been finished (by them)
`2.` This work hasn't been done.
`-` No one (không ai) mang nghĩa phủ định nên khi chuyển sang câu bị động ở thể phủ định
`3.` Her bike has just been repaired by her father.
`4.` My briefcase has been taken (by somebody)
`5.` The exercises have just been finished (by her).
____________________________________________________
Bị động của thì hiện tại hoàn thành:
$(+)$ S + have/has + (already, just,...) + been + V(pp) + (by O)
$(-)$ S + haven't/hasn't + (already, just,...) + been + V(pp) + (by O)
1. The students' work has been finished (by them).
"Their work" là tân ngữ. Khi đổi sang câu bị động ta chuyển thành chủ ngữ. Đằng trước không có thông tin về "their" nên ta ko đc dùng "their" khi chuyển sang câu bị động.
"Work": Danh từ ko đếm được -> Has
2. This work has been done.
"This work" là tân ngữ. Khi đổi sang câu bị động ta chuyển thành chủ ngữ.
"Work": Danh từ ko đếm được -> Has
"No one": Chưa có ai
-> Công việc chưa được hoàn thành -> Hasn't
3. Her bike has just been repaired by her father.
"Her bike" là tân ngữ. Khi đổi sang câu bị động ta chuyển thành chủ ngữ.
Her bike: Số ít -> Has
4. My briefcase has been taken (by somebody).
"My briefcase" là tân ngữ. Khi đổi sang câu bị động ta chuyển thành chủ ngữ.
My briefcase: Số ít -> Has
5. The exercises have just been finished by her.
"The exercises" là tân ngữ. Khi đổi sang câu bị động ta chuyển thành chủ ngữ.
"The exercises": Danh từ số nhiều -> Have
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành thể bị động: S + has/have + been + PII.