cấu trúc,cách dùng, dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành

2 câu trả lời

Công thức

Khẳng định: S + have/has + V3/-ed + O.

Phủ định: S + have/has + NOT + V3/-ed + O.

Nghi vấn: Have/ has + S + V3/-ed + O?

Chú ý:

I/We/You/They + have

He/She/It + has

Chú thích: S - chủ ngữ, V3/-ed(Vpp/-ed) - động từ cột 3 trong bảng bất quy tắc hoặc động từ đuôi "ed", O - tân ngữ.

2. Cách dùng

Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

Ví dụ:

- I’ve done all my homeworks

(Tôi đã làm hết bài tập về nhà)

Hành động bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai (for và since được dùng trong trường hợp này)

Ví dụ:

- They’ve been married for nearly Fifty years

( Họ đã kết hôn được 50 năm).

Lưu ý: Chúng ta thường hay dùng Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho những trường hợp như thế này

Ví dụ:

- She has lived in Liverpool all her life

(Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool)

Lưu ý: for + khoảng thời gian, since + mốc thời gian.

(for a year, for a long time, …)

(since 1992, since June, …)

Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm.

Ví dụ:

- He has written three books and he is working on another book.

(Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo)

Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)

Ví dụ:

- My last birthday was the worst day I’ve ever had

(Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi).

Hành động vừa mới xảy ra

Ví dụ:

- She has just bought a computer.

(Cô ấy vừa mua một chiếc máy tính.).

Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

Ví dụ:

- I can’t get my house. I’ve lost my keys.

(Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi.)

Đặc biệt: Trong một số trường hợp, ta sử dụng trạng thái quá khứ phân từ của động từ TOBE : BEEN như một dạng quá khứ phân từ của động từ GO.

3. Dấu hiệu nhận biết

Just (vừa mới), recently (gần đây), lately (mới gần đây), already (rồi), before (trước đây), ever (đã từng), never (chưa từng, không bao giờ)

for + N – quãng thời gian: trong khoảng

(for a year, for a long time,…)

since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi

(since 1992, since June,…)

yet: chưa

(dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

so far = until; now = up; to now = up; to the present: cho đến bây giờ

Dạng của động từ Thì hiện tại hoàn thành : Have/has + past participle (quá khứ phân từ)

S + have/ has + PII.

- just, recently, lately: gần đây, vừa mới

- already: rồi

- before: trước đây

- ever: đã từng

- never: chưa từng, không bao giờ

- yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

S + haven’t/ hasn’t + PII.

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

-Q: Have/Has + S + PII?

A: Yes, S + have/ has.

No, S + haven't / hasn't.