Câu 9. Cho 30 gam hỗn hợp bột Cu, Fe, Al vào dung dịch HC1 7,3\% vừa đủ, sau phản ứng hoàn toàn thu được 13,4 gam chất rắn không tan, dung dịch B và 11, 2lit khí C (đktc). a. Viết pthh phản ứng. b. Tịnh % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. c. Tính khối lượng dung dịch HCl phản ứng và C\% các chất tan trong B.
1 câu trả lời
Chất rắn không tan là Cu nên $m_{Cu}=13,4(g)$
$a,PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2(1)\\ 2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2(2)\\ b,\text{Đặt }n_{Fe}=x(mol);n_{Al}=y(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} 56x+27y=30-13,4=16,6\\ x+1,5y=n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5 \end{cases}\Rightarrow \begin{cases} x=0,2(mol)\\ y=0,2(mol) \end{cases}\\ \Rightarrow \begin{cases} \%_{Cu}=\dfrac{13,4}{30}.100\%=44,67\%\\ \%_{Al}=\dfrac{0,2.27}{30}.100\%=18\%\\ \%_{Fe}=100\%-44,67\%-18\%=37,33\% \end{cases}\\ c,\Sigma n_{HCl}=2x+3y=1(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{1.36,5}{7,3\%}=500(g)\\ n_{FeCl_2}=n_{H_2(1)}=x=0,2(mol);n_{AlCl_3}=y=0,2(mol)\\ n_{H_2(2)}=1,5y=0,3(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,2.127}{0,2.56+500-0,2.2}.100\%=4,97\%\\ C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,2.133,5}{0,2.27+500-0,3.2}.100\%=5,29\% \end{cases}$