Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 cần vừa đủ 400 ml dung dịch HNO3 2M, sau phản ứng thu được dung dịch X. a. Tính thành phần % về khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu? b. Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch X? Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
1 câu trả lời
Giải thích các bước giải:
a/. Đổi: $400ml=0,4lít$
$nHNO_3=0,4.2M=0,8mol$
PTHH:
$CuO+2HNO_3→Cu(NO_3)2+H2O$ (1)
x 2x x (mol)
$Fe_2O_3+6HNO_3→2Fe(NO_3)_3+3H2O$ (2)
y 6y 2y (mol)
Gọi $x$ là số mol của $CuO$ trong hỗn hợp
Gọi $y$ là số mol của $Fe_2O_3$ trong hỗn hợp
Theo phương trình, ta có:
$2x+6y=0,8mol$ (*)
Theo đề bài ta có:
$mhỗnhợp=mFe_2O_3+mCuO=24g$
$80x+160y=24$ (**)
Giải (*) và (**)
⇒ $x=0,1mol$
⇒ $y=0,1mol$
⇒ $mCuO=0,1.80=8g$
⇒ $mFe_2O_3=24-8=16g$
% $mCuO=$ `8/(24)` $.100$ % $≈33,33$ %
% $mFe_2O_3=100$ % $-33,33$ % $≈66,67$ %
b/. Theo phương trình, ta có:
$nCu(NO_3)_2=nCuO=0,1mol$
$nFe(NO_3)_3=2.nFe_2O_3=0,2mol$
$CM(Cu(NO_3)_2)=$ `(0,1)/(0,4)` $=0,25M$
$CM(Fe(NO_3)_3)=$ `(0,2)/(0,4)` $=0,5M$