Câu 6: Cho 32,2 gam hỗn hợp Cu, Zn, Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 8,96 (l) H2 (đktc) và 8 gam một chất rắn không tan. a. Viết các phương trình hóa học. b. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

2 câu trả lời

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 Cu không tác dụng với H2SO4 loãng

→ Cu là chất rắn sau phản ứng 

→ %mCu = $\frac{8}{32,2}$ .100% = 24,84%

nH2 = $\frac{8,96}{22,4}$ = 0,4mol

Số gam kim loại phản ứng là:

32,2 - 8 = 24,2 g

Gọi số mol của Zn và Fe là x và y mol

Phương trình phản ứng:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

x.                                             x. ( mol)

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

y.                                          y. (mol)

Ta có hệ phương trình:

56x + 65y = 24,2g

g

x + y = 0,4 mol

Giải hpt trên ta được:

x= 0,2 mol

y= 0,2 mol

→ %mFe =$\frac{0,2.56}{32,2}$ .100% = 34,78%

→ %mZn = 100 - ( 24,84 + 34,78) = 40,38%

Chúc bạn học tốt #aura

Đáp án:

` %m_{Zn} = 40,37 %`

` %m_{Fe} = 34,78 %`

` %m_{Cu} = 24,85 %`

Giải thích các bước giải:

`a.` PTHH:

`Zn + H_2 SO_4 -> ZnSO_4 + H_2`

    `x`                                                       `x`

`Fe + H_2 SO_4 -> FeSO_4 + H_2`

    `y`                                                         `y`

`Cu` không tác dụng được với `H_2 SO_4` loãng

Gọi `x, y` lần lượt là số mol của `Zn, Fe`

`b.`

Vì `Cu` không tác dụng được với `H_2 SO_4` loãng nên chất rắn không tan thu được là `Cu`

`-> mhh_{Zn, Fe} = 32,2 - 8 = 24,2 (g)`

`nH_2 = (8,96)/(22,4) = 0,4 (mol)`

$\begin{cases} 65x+56y=24,2\\x+y=0,4\\ \end{cases}$

`->` $\begin{cases} x=0,2\\y=0,2\\ \end{cases}$ 

`m_{Zn} = 0,2 . 65 = 13 (g)`

`-> %m_{Zn} = (13 . 100)/(32,2) = 40,37 %`

`m_{Fe} = 0,2 . 56 = 11,2 (g)`

`-> %m_{Fe} = (11,2 . 100)/(32,2) = 34,78 %`

`-> %m_{Cu} = 100 - 40,37 - 34,78 = 24,85 %`

Câu hỏi trong lớp Xem thêm