Câu 5: (5,5 điểm) Hòa tan 9,3 gam Na,0 vào 90,7 gam nước ta được dung dịch A. Cho dung dịch A vào 200 gam dung dịch FeSO, 16% ta thu đưoc kết tủa B và dung dịch C. Nung kết tủa B'đến khối lượng không đổi ta thu được chất rắn D. 1. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Aa 2. Tính khối lượng kết tủa B và nồng độ phần trăm của dung dịch C (sau khi bỏ kết tủa B). 3. Tính thể tích dung dịch HCI 1.5 M cần để hòa tan hết kết tùa D.
2 câu trả lời
Đáp án:
Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH\\
2NaOH + FeS{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + Fe{(OH)_2}\\
4Fe{(OH)_2} + {O_2} \to 2F{e_2}{O_3} + 4{H_2}O\\
{n_{N{a_2}O}} = 0,15mol\\
\to {n_{NaOH}} = 2{n_{N{a_2}O}} = 0,3mol\\
\to {m_{NaOH}} = 12g\\
\to C{\% _{NaOH}} = \dfrac{{12}}{{9,3 + 90,7}} \times 100\% = 12\% \\
{n_{FeS{O_4}}} = \dfrac{{200 \times 16}}{{100 \times 152}} = 0,21mol\\
\to \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{2} < {n_{FeS{O_4}}}
\end{array}\)
Suy ra \(FeS{O_4}\) dư
\(\begin{array}{l}
\to {n_{Fe{{(OH)}_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{NaOH}} = 0,15mol\\
\to {m_{Fe{{(OH)}_2}}} = 13,5g\\
\to {n_{FeS{O_4}}}dư= 0,21 - \dfrac{1}{2}{n_{NaOH}} = 0,06mol\\
\to {n_{N{a_2}S{O_4}}} = \dfrac{1}{2}{n_{NaOH}} = 0,15mol\\
{m_{{\rm{dd}}}} = 9,3 + 90,7 + 200 - 13,5 = 286,5g\\
\to C{\% _{FeS{O_4}}}dư= \dfrac{{0,06 \times 152}}{{286,5}} \times 100\% = 3,18\% \\
\to C{\% _{N{a_2}S{O_4}}} = \dfrac{{0,15 \times 142}}{{286,5}} \times 100\% = 7,43\% \\
F{e_2}{O_3} + 6HCl \to 2FeC{l_3} + 3{H_2}O\\
{n_{F{e_2}{O_3}}} = \dfrac{1}{2}{n_{Fe{{(OH)}_2}}} = 0,075mol\\
\to {n_{HCl}} = 6{n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,45mol\\
\to {V_{HCl}} = \dfrac{{0,45}}{{1,5}} = 3l
\end{array}\)
`#Rick`
Theo đề bài ta có:
`n_{Na_{2}O}` `=` \(\dfrac{9,3}{62}=0,15\left(mol\right)\) ; \(n_{FeSO_{4}}=\dfrac{200.16}{152.100}\approx0,2\left(mol\right)\)
Ta có `\text{PTHH:}`
`(1)` \(Na_{2}O+H_{2}O\rightarrow2NaOH\left(\text{dd}A\right)\)
`\text{0,15mol.........................0,3mol}`
`1.`
Ta có:
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{0,3.40}{9,3+90,7}.100\%=12\%\)
`2.`
Ta có `\text{PTHH 2:}`
\(2NaOH+FeSO4\rightarrow Na2SO4+Fe\left(OH\right)2\downarrow\)
Theo `\text{PTHH 2}` ta có:
\(nNaOH=\dfrac{0,3}{2}mol< nFeSO4=\dfrac{0,2}{1}mol\)
`=> n_{FeSO_{4}` dư `(`tính theo `n_{NaOH}``)`
Ta có:
Kết tủa `B` thu được là `Fe(OH)_{2}` `=> m_{Fe(OH)_{2} ``= 0,15.90=13,5(g)`
`\text{DD C}` thu được là `FeSO_4` dư và `Na_2SO_4`
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}C\%FeSO_4\left(d\text{ư}\right)=\dfrac{\left(0,2-0,15\right).152}{0,3.40+200-13,5}.100\%\approx3,829\%\\C\%Na_2SO_4=\dfrac{0,15.142}{0,3.40+200-13,5}.100\%\approx10,73\%\end{matrix}\right.\)
`3.`
Ta có `\text{PTHH 3:}`
\(4Fe\left(OH\right)2+O2+2H2O-^{t0}\rightarrow4Fe\left(OH\right)3\)
`2Fe(OH)_3` $\to^{t^0}$ `Fe_2O_3+3H_2O`
Chấn rắn `D` là `Fe_2O_3`
Ta có:
`n_{Fe(OH)_2}` `=`` n_{Fe(OH)_{3} ``=`` 0,15 (mol)`
`n_{Fe_{2}O_{3}} =` \(\dfrac{1}{2}nFe\left(OH\right)3=\dfrac{1}{2}.0,15=0,075\left(mol\right)\)
`=> m_{Fe_{2}O_{3}} = 0,075.160=12(g)`