Câu 41: Chức năng không có ở protein là: A. Cấu trúc tế bào. B. Xúc tác quá trình trao đổi chất. C. Điều hòa quá trình trao đổi chất. D. Truyền đạt thông tin di truyền Câu 42: Ở một loài sinh vật có bộ NST 2n = 32. Một tế bào sinh dục mầm của loài này đang thực hiện nguyên phân, số NST đơn có trong tế bào ở kỳ đầu là: A. 64. B. 32. C. 0. D. 16. Câu 43: Một gen có chiều dài 5100 A0 và 3900 liên kết hiđrô. Số nuclêôtit loại G và A trong gen lần lượt là: A. 600; 900. B. 900; 600 C. 1800; 1200 D. 1200; 1800. Câu 44: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tự nhân đôi của ADN là: A. A liên kết với T; G liên kết với X. B. A liên kết với U; G liên kết với X. C. A liên kết với G; X liên kết với T. D. A liên kết với X; G liên kết với T. Câu 45: Tỉ số nào sau đây của ADN là đặc trưng cho từng loài sinh vật? A. B. C. D. Câu 46: Cho một mạch ADN có trình tự nucleoit như sau : - A- X- G- T- A –T-X- .Trình tự mạch ARN được tổng hợp từ mạch trên sẽ là : A. – U – X – X - A – T - A – G - B. – T – X – X – A – T - A – G - C. – U – G – X - A- T - A – G- D. – U – G – X – A – U - A – G- Câu 47: Một loài sinh vật bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n , kí hiệu nào sau đây là của thể đa bội: A. 3n B. . 2n -1 C. 2n + 1 D. 2n + 2 Câu 48: Theo lý thuyết, tỷ lệ các loại giao tử bình thường được tạo ra từ một cơ thể có kiểu gen Aabb là: A. 1A: 1a: 1b: 1b. B. 1Aa: 1ab: 1Ab: 1bb. C. 1Aa: 1bb. D. 1Ab: 1ab. Câu 49: Nhiễm sắc thể đạt được trạng thái đóng xoắn cực đại vào giai đoạn nào của nguyên phân? A. Kỳ sau. B. Kỳ trung gian. C. Kỳ giữa. D. Kỳ đầu. Câu 50: Có 3 tế bào sinh dưỡng của cùng một loài. Tế bào thứ nhất nguyên phân 2 lần, hai tế bào còn lại mỗi tế bào nguyên phân 3 lần. Kết thúc quá trình này sẽ sinh ra tất cả bao nhiêu tế bào con ? A. 8. B. 20. C. 12. D. 10.

2 câu trả lời

Câu 41 :

Chức năng không có ở protein là truyền đạt thông tin di truyền

Chọn D

Câu 42 :

$2n=32$ 

Một tế bào sinh dục mầm của loài này đang thực hiện nguyên phân, số NST đơn có trong tế bào ở kỳ đầu là $0$ 

Chọn C

Câu 43:

Số Nu gen là

$N=2L/3,4=3000$ Nu 

Số Nu mỗi loại gen là

$2A+2G=3000$ và $2A+3G=3900$

Giải hệ ta có $A=T=600,G=X=900$

Chọn A

Câu 44 :

Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tự nhân đôi của ADN là:A liên kết với T; G liên kết với X

Chọn A
Câu 45:

Thiếu đề 

Câu 46 :

Trình tự mARN là 

$-U-G-X-A-U-A-G-$

Chọn D

Câu 47 :

Một loài sinh vật bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n

Kí hiệu là của thể đa bội $3n$ 

Chọn A
Câu 48 :

Kiểu gen $Aabb$ giảm phân tạo ra $1Ab:1ab$

Chọn D

Câu 49 :

Nhiễm sắc thể đạt được trạng thái đóng xoắn cực đại vào kì giữa của nguyên phân

Chọn C

Câu 50:

Số tế bào con tạo ra là

$2^2+2.2^3=20$

Chọn B

Đáp án:

 41-D

42-C

43-A

44-A

45- thiếu đề

46-D

47-A

48-D

49-C

50-B

Giải thích các bước giải:

41/ Chức năng không có ở protein là truyền đạt thông tin di truyền

42/ 2n=32

Một tế bào sinh dục mầm của loài này đang thực hiện nguyên phân, số NST đơn có trong tế bào ở kỳ đầu là 0

43/  số nu của gen là

N= 2L / 3,4 = 3000 Nu

số nu của mỗi loại gen

2A + 2G = 3000 và 2A + 3G = 3900

giải hệ ta có A=T= 600, G=X=900

44/ Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tự nhân đôi của ADN là:A liên kết với T; G liên kết với X

45/ thiếu đề

46/ Trình tự mARN là: -U-G-X-A-U-A-G-

47/ Một loài sinh vật bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n

Kí hiệu là của thể đa bội 3n

48/ kiểu gen Aabb giảm phân tạo ra 1Ab:1ab

49/ Nhiễm sắc thể đạt được trạng thái đóng xoắn cực đại vào kì giữa của nguyên phân

50/ Số tế bào con tạo ra là: $2^{2}$ $+2.2^{3}$ $=20_{}$ 

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm