Câu 4. Cho 6,5 g Zn hòa tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl. Tính thể tích H2 thoát ra (đktc) và nồng độ mol dung dịch HCl. Câu 5. Cho 21g hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu tác dụng vừa đủ với 196g dd axit sunfuric, người ta thu được 4,48 lít khí hidro (ở đktc). a.Viết PTHH của phản ứng. b, Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp. c, Tính nồng độ phần trăm dd axit sunfuric cần dùng. Câu 6: Hòa tan 8,9 gam hỗn hợp Mg, Zn vào lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 0,2M thu được dung dịch A và 4,48 lít khí H2 ở đktc. a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại? b. Tính thể tích dung dịch axit đã dùng? Câu 7: Cho 11,0 gam hỗn hợp kim loại Al và Fe tác dụng với dd HCl thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc). a. Viết PTHH của các phản ứng. b. Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp. Câu 8: Nêu phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch không màu sau: BaCl2, H2SO4, Na2SO4, NaOH, HCl.
2 câu trả lời
Đáp án+Giải thích các bước giải:
Câu 4:
Đổi `500(ml)` = `0,5(lít)`
`n_{Zn}` `=` `0,1(mol)`
`PTHH`
`Zn + 2HCl → ZnCl_2 + H_2`
0,1 ----------> 0,1 (mol)
`⇒` `V_{H_2}` `=``0,1 × 22,4` `=` `2,24(lít)`
`Theo` `PTHH` `:` `n_{HCl}` `=` `2n_{Zn}` `=` `0,2(mol)`
`⇒` `C_M` `=` `n/V` `=` `{0,2}/ {0,5}` `=` `0,4(M)`
__________________________
Câu 5 : `a)` `PTHH:` `Zn + H_2SO_4 → ZnSO_4 + H_2↑`
`b)` Do `Cu` không tác dụng dd axit sunfuric `(H_2SO_4)` nên toàn bộ `4,48` `lít` `khí` `hidro` đều là sản phẩm của phản ứng giữa `Zn` và `H_2SO_4`
`n_{H_2}` = `V/{22,4}` = `{4,48}/{22,4}`= `0,2``(mol)`
`→` `n_{Zn}` `=` `0,2 × 1` `=` `0,2(mol)` `→` `m_{Zn}` `=` `n × M` `=` `0,2 × 65` `=` `13(g)`
`Theo` `đề` `bài` `ta` `có:` `m_{Zn}` `+` `m_{Cu}` `=` `m_{hh}` `⇔` `13(g) + m_{Cu}` `=` `21(g)` `⇒` `m_{Cu}` `=` `21(g)` `-` `13(g)` `= ``8(g)`
`c)`
`⇒` `n_{H_2SO_4}` `=` `0,2 × 1``=` `0,2(mol)`
`⇒` `m_{H_2SO_4}` `=` `n × M` `=` `0,2 × 98` `=` `19,6(g)`
`⇒` `C%_{H_2SO_4}` = `{m_{Ct}×100}/{m_{dd}}` = `{19,6 × 100}/{196}` = `10(%)`
_________________
Câu 6 :
Theo đề bài:
`n_{H_2}` `=``{4,48}/{22,4} = `0,2(mol)`
`PTPƯ``:`
`Mg + H_2SO_4 → MgSO_4 + H_2`
`x` `x`
`Zn + H_2SO_4 → ZnSO_4 + H_2`
`y` `y`
⇒`n_{H_2}` = `x + y` `= ` `0,2(mol)``(1)`
`Mặt` `Khác`
`m_{Mg} + m_{Zn}` `=` `m_{hỗn hợp}`
`⇒` `24x + 65y = 8,9(g)`
Từ `(1)` và `(2)` `⇒` `HPT` `:` `⇒` $\left \{ {{x + y = 0,2} \atop {24x + 65y = 8.9}} \right.$ --> $\left \{ {{x=0,1(mol)} \atop {y=0,1(mol)}} \right.$
`⇒` `n_{Mg}` `=` `0,1(mol)`
`⇒` `m_{Mg}` `=` `0,1 × 24` `=` `2,4(gam)`
`⇒` `%m_{Mg}` `=` `{2,4 × 100}/{8,9}` = `26,97(%)`
`%m_{Zn}` `=` `100 - 29,97 = 73.03(%)`
`b)` `n_{H_2SO_4}` `=``0,2(mol)`
`⇒` `V_{dd}` `=``{0,2}/{0,2}` `=``1(lít)`
______________________________
Câu 7 :
Gọi `n_{Al}` `=` `a( mol )` , `n_{Fe}` `=` `b( mol )`
Có: `n_{H_2}` `=` `0,4( mol )`
`PTHH`
`2Al + 6HCl → 2AlCl_3 + 3H_2`
`a` `a`
`Fe + 2HCl FeCl2 + H_2`
`b` `b`
`Ta có `HPT:`
$\left \{ {{27a + 56b =11} \atop{1,5a + b =0,4}} \right.$ --> $\left \{ {{a=0,2(mol)} \atop {b=0,1(mol)}} \right.$
`⇒` `m_{Al}``=` `0,2 × 27 = 5,4(g)`
`⇒``m_{Fe}` `=` `0,1 × 56 = 5,6(g)`
______________________________
Câu 8 :
`Cho` `quỳ` `vào` `từng` `mẫu` `thử:`
`Nhóm` `1` : Quỳ chuyển `đỏ` : `HCl` và `H_2SO_4`
`Nhóm` `2` : Quỳ chuyển `Xanh`: `NaOH`
`Nhóm` `3` : Quỳ `ko` `đổi` `màu`:` NaCl` và `Na_2SO_4`
`Cho` `nhóm` `1` `vào` `BaOH`:
- `Kết` `tủa` `trắng`:` H_2SO_4`: `H_2SO_4 + BaOH → BaSO_4 + H_2O`
- `Không` `hiện` `tượng` : `HCl`
`Cho` `nhóm` `3` `tác` `dụng` `với` `BaCl_2`
- `Kết tủa trắng` :` Na_2SO_4` : `Na_2SO_4 + BaCl_2 → 2NaCl + BaSO_4`
- `Không` `hiện` `tượng` : `NaCl`
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
4/ nZn=0,1mol
Zn+2HCl---->ZnCl2+H2
0,1 0,2 0,1 mol
500ml=0,5l
CMHCl=0,2:0,5=0,4M
VH2=0,1.22,4=2,24l
5/
Zn+H2SO4---->ZnSO4+H2
0,2 0,2 0,2 mol
nH2=0,2mol
mZn=13g
mhh=mZn+mCu
21 = 13 +mCu
=>mCu=8g
C%H2SO4=(0,2.98):196.100=10%
6/ nH2=0,2 mol
Mg+H2SO4----->MgSO4+H2
x x x x mol
Zn+H2SO4---->ZnSO4+H2
y y y y mol
* áp dụng hệ phương trình
24x+65y=8,9
x + y =0,2 <=>x=0,1mol
y=0,1mol
a,b tương tự bài trên