Câu 28: Dẫn từ từ 2, 24 lít CO2 (đktc) vào 4 lit dung dịch NaOH 0, 2M. a. Tính khối lượng chất còn dư sau 1 phản ứng. b. Tính Khối lượng muối tạo thành sau 1 phản ứng. Biết: H = 1; C= 12; O = 16; Na = 23 Câu 29. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các kim loại Al, Fe, Ag dạng bột đựng trong các lọ không ghi nhãn. Viết phương trình hóa học (nếu có). Câu 30. Viết phương trình phản ứng thực hiện những chuyển đổi hóa học sau: Al (¹)→→ Al2O3 (2) AICI3 (3) MgCl₂ ¹)→→ Mg(OH)₂ (4)
1 câu trả lời
Câu 28:
$a,n_{NaOH}=4.0,2=0,8(mol)\\ n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ PTHH:CO_2+2NaOH\to Na_2CO_3+H_2O\\ \text{Lập tỉ lệ: }\dfrac{n_{CO_2}}{1}<\dfrac{n_{NaOH}}{2}\Rightarrow NaOH\text{ dư}\\ \Rightarrow n_{NaOH(dư)}=0,8-0,1.2=0,6(mol)\\ \Rightarrow m_{NaOH(dư)}=0,6.40=24(g)\\ b,n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,1.106=10,6(g)$
Câu 29:
Trích mẫu thử, cho dung dịch NaOH vào các mẫu thử:
- Chất rắn tan, sủi bọt khí: Al
Cho 2 mẫu thử còn lại vào dung dịch HCl:
- Chất rắn tan, sủi bọt khí: Fe
- Còn lại là Ag
$PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ 2Al+2NaOH+2H_2O\to 2NaAlO_2+3H_2$
Câu 30:
$(1)4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3\\ (2)Al_2O_3+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2O\\ (3)3Mg+2AlCl_3\to 3MgCl_2+2Al\\ (4)MgCl_2+2NaOH\to Mg(OH)_2\downarrow+2NaCl$