Câu 2: Dẫn 7,84 lít khí axetilen (đktc) vào một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam kết tủa? (biết Ag=108; C=12; H=1). Câu 3: Cho 20,2 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na (dư) thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). a. Xác định công thức phân tử của 2 ancol. b. Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu. (biết O=16; C=12; H=1)

1 câu trả lời

Em tham khảo nha:

\(\begin{array}{l}
2)\\
{C_2}{H_2} + 2AgN{O_3} + 2N{H_3} \to {C_2}A{g_2} + 2N{H_4}N{O_3}\\
{n_{{C_2}{H_2}}} = \dfrac{{7,84}}{{22,4}} = 0,35\,mol\\
{n_{{C_2}A{g_2}}} = {n_{{C_2}{H_2}}} = 0,35\,mol\\
{m_{{C_2}A{g_2}}} = 0,35 \times 240 = 84g\\
3)\\
a)\\
2{C_n}{H_{2n + 1}}OH + 2Na \to 2{C_n}{H_{2n + 1}}ONa + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25\,mol\\
{n_{ancol}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,5\,mol\\
{M_{ancol}} = \dfrac{{20,2}}{{0,5}} = 40,4g/mol\\
 \Rightarrow 14n + 18 = 40,4 \Rightarrow n = 1,6\\
 \Rightarrow CTHH:C{H_3}OH,{C_2}{H_5}OH\\
b)\\
hh:C{H_3}OH(a\,mol),{C_2}{H_5}OH(b\,mol)\\
\left\{ \begin{array}{l}
32a + 46b = 20,2\\
a + b = 0,5
\end{array} \right.\\
 \Rightarrow a = 0,2;b = 0,3\\
\% {m_{C{H_3}OH}} = \dfrac{{0,2 \times 32}}{{20,2}} \times 100\%  = 31,68\% \\
\% {m_{{C_2}{H_5}OH}} = 100 - 31,68 = 68,32\% 
\end{array}\)

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm