Câu 1:Thuỷ tức có di chuyển bằng cách nào? *5 điểm * 5 điểm A. Di chuyển kiểu lộn đầu. B. Di chuyển kiểu sâu đo. C. Di chuyển bằng cách hút và nhả nước. D. Cả A và B đều đúng. Câu 2: Ở thuỷ tức, các tế bào mô bì – cơ có chức năng gì? * 5 điểm A.Tiêu hoá thức ăn. B. Thu nhận, xử lí và trả lời kích thích từ môi trường ngoài. C. Bảo vệ cơ thể, liên kết nhau giúp cơ thể co duỗi theo chiều dọc. D. Cả A và B đều đúng. Câu 3:Loại tế bào nào chiếm phần lớn lớp ngoài của thành cơ thể? * 5 điểm A. Tế bào mô bì – cơ. B. Tế bào mô cơ – tiêu hoá. C. Tế bào sinh sản. D. Tế bào cảm giác. Câu 4:Trùng roi xanh di chuyển bằng cách nào? * * 5 điểm A. Bằng lông bơi B. Bằng roi bơi C. Bằng chân giả D. Không di chuyển Câu 5. Đặc điểm chung về cấu tạo của động vật nguyên sinh: * 5 điểm A. Cơ thể đơn bào B. Cơ thể đa bào C. Cơ thể có cấu tạo phức tạp D. Cơ thể có cấu tạo các hệ cơ quan Câu 6: Trùng sốt rét sống dị dưỡng bằng cách nào? * 5 điểm A. Chui vào hồng cầu của người B. Ăn hồng cầu của người C. Tiêu hóa hồng cầu của người D. Sống trong muỗi Câu 7. San hô có vai trò: * 5 điểm A. Có giá trị về cảnh quan và quan trọng trong hệ sinh thái biển B. Có giá trị về mặt địa chất. C. Có giá trị về nguyên liệu xây dựng D. Tất cả đáp án trên. Câu 8: Ngành ruột khoang có khoảng * 5 điểm A. 15 nghìn loài B. 20 nghìn loài C. 1,5tr loài D. 10 nghìn loài Câu 9: Động vật đa dạng và phong phú với số lượng loài khoảng? * * 5 điểm A. Khoảng 2,5 triệu loài. B. Khoảng 1,5tr loài. C. Khoảng 1,75 triệu loài. D. Khoảng 3,5 triệu loài. Câu 10: Trùng kiết lị di chuyển bằng cách nào? * * 5 điểm A. Bằng lông bơi B. Bằng roi bơi C. Bằng chân giả D. Không di chuyển

2 câu trả lời

Câu 1 : D. Cả A và B đều đúng.

Câu 2 : B. Thu nhận, xử lí và trả lời kích thích từ môi trường ngoài.

Câu 3: A. Tế bào mô bì – cơ.

câu 4: B. Bằng roi bơi

Câu 5: A. Cơ thể đơn bào

Câu 6: A. Chui vào hồng cầu của người

Câu 7: D. Tất cả đáp án trên.

Câu 8: D. 10 nghìn loài

Câu 9: B. Khoảng 1,5tr loài.

Câu 10:C. Bằng chân giả

xin 5* hay nhất

 

C.1: D

Giải thích:

Có 2 cách di chuyển của thủy tức : 

-Cách di chuyển 1:

Di chuyển kiểu sâu đo: di chuyển từ trái sang, đầu tiên cắm đầu xuống làm trụ sau đó co duỗi, trườn cơ thể để di chuyển.

-Cách di chuyển 2:

Di chuyển kiểu lộn đầu:di chuyển từ trái sang , làm trụ cong thân, đầu cắm xuống, lấy đầu làm trụ cong thân, sau đó cắm xuống đất di chuyển tiếp tục như vậy.

C.2: C

Giải thích:

Ở thuỷ tức, các tế bào mô bì – cơ có chức năng bảo vệ cơ thể, liên kết nhau giúp cơ thể co duỗi theo chiều dọc.

C.3: A

Giải thích:

Tế bào mô bì – cơ là tế bào chiếm phần lớn lớp ngoài của thành cơ thể.

C.4: B

Trùng roi di chuyển nhờ roi. Khi di chuyển , đầu của  trùng roi tiến về phía trước. Các roi xoáy vào nước như mũi khoan để tạo lực cho trùng roi di chuyển.

C.5: A

Giải thích:

- Cơ thể có kích thước hiển vi.
- Chỉ là một tế vào nhưng đảm nhiệm moi chức năng sống.
- Phần lớn dị dưỡng.
- Di chuyển bằng chân giả , lông bơi hay roi bơi hoặc tiêu giảm.
- Sinh sản vo tính theo hình thức phân đôi.

C.6: A

Giải thích:

Trùng sốt rét vào hồng cầu của người vì vào hồng cầu đem lại những thay đổi hồng cầu vật chủ hết sức rộng rãi.

C.7:D

Giải thích:

-Có giá trị về cảnh quan và quan trọng trong hệ sinh thái biển.

-Có giá trị về mặt địa chất.

-Có giá trị về nguyên liệu xây dựng.

C.8:D

Giải thích:

Động vật ruột khoang thường sống ở biển, số lượng loài của ngành ruột khoang là khoảng 10 nghìn loài. Một số đại diện của ngành ruột khoang như: thủy tức, san hô, hải quỳ,..v..v.

C.9:B

Giải thích:

Qua vài tỉ năm tiến hoá. giới Động vật vô cùng đa dạng, phong phú với khoảng 1.5 triệu loài đã được phát hiện.

C.10:C

Giải thích:

Trùng kiết lị di chuyển bằng chân giả vì để dễ dàng di chuyển và nuốt hồng cầu.

Câu hỏi trong lớp Xem thêm