Câu 16: Quan sát một đoạn gen trước và sau đột biến và cho biết đột biến thuộc dạng : Trước : - A - T - X - G - X - A - A - X - G - T - T - T - A - G - - T - A - G - X - G - T - T - G - X - A - A - A - T - X - Sau : - A - T - X - G - A - A - X - G - T - T - T - A - G - - T - A - G - X - T - T - G - X - A - A - A - T - X - A. Mất cặp nuclêôtit B. Thay cặp nuclêôtit C. Thêm cặp nuclêotit D. Đảo vị trí cặp nuclêôtit Câu 17: Ruồi giấm đực có kiểu gen BV/ bv (di truyền liên kết) cho mấy loại giao tử: A. 2 loại : bV, bv B. 2 loại : BV, bv C. 2 loại: BV, Bv D. 2 loại : Bb, Vv Câu 18: Người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm A. tìm ra các cá thể đồng hợp lặn B. kiểm tra kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. C. nâng cao hiệu quả lai D. tìm ra các cá thể đồng hợp trội Câu 19: Ở cây lai có bộ NST 2n(Aa) khi tứ bội hóa thì bộ NST 4n sẽ là A. Aaaa B. AAAA C. AAaa D. AAAa Câu 20: Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích 2 cặp tính trạng: A. P: AaBb x Aabb B. P: aaBb x AABB C. P: AaBb x aaBB D. P: AaBb x aabb
2 câu trả lời
Câu 16: Quan sát một đoạn gen trước và sau đột biến và cho biết đột biến thuộc dạng : Trước : - A - T - X - G - X - A - A - X - G - T - T - T - A - G - - T - A - G - X - G - T - T - G - X - A - A - A - T - X - Sau : - A - T - X - G - A - A - X - G - T - T - T - A - G - - T - A - G - X - T - T - G - X - A - A - A - T - X - A. Mất cặp nuclêôtit B. Thay cặp nuclêôtit C. Thêm cặp nuclêotit D. Đảo vị trí cặp nuclêôtit
Câu 17: Ruồi giấm đực có kiểu gen BV/ bv (di truyền liên kết) cho mấy loại giao tử: A. 2 loại : bV, bv B. 2 loại : BV, bv C. 2 loại: BV, Bv D. 2 loại : Bb, Vv
Câu 18: Người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm A. tìm ra các cá thể đồng hợp lặn B. kiểm tra kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. C. nâng cao hiệu quả lai D. tìm ra các cá thể đồng hợp trội
Câu 19: Ở cây lai có bộ NST 2n(Aa) khi tứ bội hóa thì bộ NST 4n sẽ là A. Aaaa B. AAAA C. AAaa D. AAAa
Câu 20: Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích 2 cặp tính trạng: A. P: AaBb x Aabb B. P: aaBb x AABB C. P: AaBb x aaBB D. P: AaBb x aabb
#hlong210410
Câu 16: Quan sát một đoạn gen trước và sau đột biến và cho biết đột biến thuộc dạng : Trước : - A - T - X - G - X - A - A - X - G - T - T - T - A - G - - T - A - G - X - G - T - T - G - X - A - A - A - T - X - Sau : - A - T - X - G - A - A - X - G - T - T - T - A - G - - T - A - G - X - T - T - G - X - A - A - A - T - X -
A. Mất cặp nuclêôtit
B. Thay cặp nuclêôtit
C. Thêm cặp nuclêotit
D. Đảo vị trí cặp nuclêôtit
Câu 17: Ruồi giấm đực có kiểu gen BV/ bv (di truyền liên kết) cho mấy loại giao tử: A. 2 loại : bV, bv
B. 2 loại : BV, bv
C. 2 loại: BV, Bv
D. 2 loại : Bb, Vv
Câu 18: Người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm
A. tìm ra các cá thể đồng hợp lặn
B. kiểm tra kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
C. nâng cao hiệu quả lai
D. tìm ra các cá thể đồng hợp trội
Câu 19: Ở cây lai có bộ NST 2n(Aa) khi tứ bội hóa thì bộ NST 4n sẽ là
A. Aaaa
B. AAAA
C. AAaa
D. AAAa
Câu 20: Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích 2 cặp tính trạng:
A. P: AaBb x Aabb
B. P: aaBb x AABB
C. P: AaBb x aaBB
D. P: AaBb x aabb