Câu 13: Trong công nghiệp, khí nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa ( có màng ngăn xốp)? A. O2. B. Cl2. C. N2. D. CO. Câu 14: Không khí ở gần lò nung vôi bị ô nhiễm bởi nồng độ khí CO2 cao. Trong 1 tuần, một lò nung vôi sản xuất được 4,2 tấn vôi sống ( giả thiết chỉ chứa CaO) và cũng đốt cháy hết 1,2 tấn Cacbon (làm nhiên liệu). Thể tích khí CO2 (đktc) được tạo ra từ các phản ứng trên là: A. 3920 lít. C. 5600 lít. B. 4480 lít. D. 3360 lít. Câu 15: Khí X nặng hơn khí H2 17 lần, thành phần gồm 5,88%H, 94,12%S về khối lượng. Tỉ lệ số nguyên tử H và S trong phân tử X là: A. 2:3. B. 1:1. C. 3:4. D. 2:1. Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ V lít khí O2(đktc) thu được(a+2,4)gam hai oxit. Giá trị của V là: A. 1,12. B. 1,68. C. 1,344. D. 1,792. Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam một kim loại (hóa trị II) bằng khí O2 thu được 12 gam oxit. Kim loại M là: A. Mg. B. Zn. C. Fe. D. Cu.
2 câu trả lời
Giải thích các bước giải+Đáp án:
Câu 13 : B những khí đó là
NaOH, H2, Cl2
Câu 14 : C
Câu 15 : D
Ta có : $M_{A}$ = 17.$M_{H}$ ⇒ $M_{A}$=17.2=34
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A là :
⇒$M_{H}$ =2 (g)
⇒ $m_{S}$ =34-2=32(g)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A là:
$M_{H}$ = 2 mol .$m_{S}$ = 2 . 1 = 2 (mol)
Vậy trong một phân tử A có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S
Công thức hóa học của A là $H_{2}$ S
Câu 16 : B
Ta có
$n_{O2}$
=>Chọn B
Câu 17 : A Cách giải:
$n_{khí}$ = x + y = 0,25 (1)
Bảo toàn khối lượng: $m_{M}$ + $m_{khí}$ =$m_{chất rắn}$ => 71x + 32y = 15,8 (2)
Bảo toàn electron: $n_{e kim loại M cho}$ = 2.$n_{Cl2}$ + 4.$n_{O2}$
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
13,B\\
14,A\\
15,D\\
16,B\\
17,A
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
13, \(2NaCl + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2} + C{l_2}\)
14,
\(\begin{array}{l}
CaC{O_3} \to CaO + C{O_2}\\
C + {O_2} \to C{O_2}\\
{n_{CaO}} = 0,075mol\\
{n_C} = 0,1mol\\
\to {n_{C{O_2}}} = {n_{CaO}} + {n_C} = 0,175mol\\
\to {V_{C{O_2}}} = 3,92ml = 3920l
\end{array}\)
15,
\(\begin{array}{l}
{H_x}{S_y}\\
{M_X} = 17 \times 2 = 34\\
{n_H}:{n_S} = x:y = \dfrac{{5,88}}{1}:\dfrac{{94,12}}{{32}} = 5,88:2,94\\
\to {n_H}:{n_S} = x:y = 2:1\\
\to {({H_2}S)_n}\\
\to 34n = 34\\
\to n = 1\\
\to {H_2}S\\
\to 2:1
\end{array}\)
16,
\(\begin{array}{l}
2Mg + {O_2} \to 2MgO\\
4Al + 3{O_2} \to 2A{l_2}{O_3}\\
{m_{Kim loại}} + {m_{{O_2}}} = {m_{Oxit}}\\
\to {m_{{O_2}}} = {m_{Oxit}} - {m_{Kim loại}} = a + 2,4 - a = 2,4g\\
\to {n_{{O_2}}} = 0,075mol\\
\to V = {V_{{O_2}}} = 1,68l
\end{array}\)
17,
\(\begin{array}{l}
2R + {O_2} \to 2RO\\
{n_R} = {n_{RO}}\\
\to \dfrac{{7,2}}{R} = \dfrac{{12}}{{R + 16}}\\
\to R = 24\\
\to Mg
\end{array}\)