Câu 13: Nguyên tử N trong NH3 ở trạng thái lai hóa nào? A. sp. B. sp2. C. sp3. D. Không xác định được. Câu 14: Phát biểu không đúng là A. Trong điều kiện thường, NH3 là khí không màu, mùi khai. B. Khí NH3 nặng hơn không khí. C. Khí NH3 dễ hoá lỏng, tan nhiều trong nước. D. Liên kết giữa N và 3 nguyên tử H là liên kết cộng hoá trị có cực. Câu 15: Khí amoniac làm giấy quỳ tím ẩm: A. chuyển thành màu đỏ. B. chuyển thành màu xanh. C. không đổi màu. D. mất màu. Câu 16: Dung dịch amoniac trong nước có chứa A. NH4+, NH3. B. NH4+, NH3, H+. C. NH4+, OH-. D. NH4+, NH3, OH-. Câu 17: Trong ion phức [Cu(NH3)4]2+, liên kết giữa các phân tử NH3 với ion Cu2+ là A. liên kết cộng hoá trị. B. liên kết hiđrô. C. liên kết phối trí. D. liên kết ion. Câu 18: Từ phản ứng khử độc một lượng nhỏ khí clo trong phòng thí nghiệm:2NH3 + 3Cl2 6HCl +N2. Kết luận nào sau đây đúng? A. NH3 là chất khử. B. NH3 là chất oxi hoá. C. Cl2 vừa oxi hoá vừa khử. D. Cl2 là chất khử.
1 câu trả lời
Đáp án:
Câu 13: $C$
$N$ lai hoá $sp^3$, trong đó $3AO$ tham gia liên kết với nguyên tử $H$ và $1AO$ chứa cặp e chưa liên kết.
Câu 14: $B$
$M_{NH_3}=17<29=\overline{M}_{kk}$ nên $NH_3$ nhẹ hơn không khí.
Câu 15: $B$
Amoniac tan tốt trong nước, phần tan điện li một phần tạo $OH^-$ nên quỳ tím hoá xanh.
Câu 16: $D$
$NH_3+H_2O\rightleftharpoons NH_4^++OH^-$
Câu 17: $C$
Các phối tử $NH_3$ tạo liên kết phối trí với obitan trống của $Cu^{2+}$
Câu 18: $A$
$NH_3$ là chất khử vì số oxi hoá tăng từ $-3$ lên $0$
Câu hỏi trong lớp
Xem thêm