Câu 13: (Na: 23; Cu: 64; S: 32; H: 1; O: 16). Cho 200 ml dung dịch NaOH (sodium hydroxide) 0,5M tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 (copper (II) sulfate), sau phản ứng thu được dung dịch X và kết tủa Y. Khối lượng kết tủa Y tạo thành sau phản ứng là: A. 4,2 gam B. 4,9 gam C. 5,5 gam. D. 6 gam

2 câu trả lời

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 `CuSO_4` + 2NaOH → `Cu(OH)_2` + `Na_2SO_4` 

`n_{NaOH}` = $\frac{200}{1000}$ . 0,5 = 0,1 mol 

`n_{Cu(OH)_2}` = $\frac{1}{2}$ `n_{NaOH}` = 0,05 mol 

`m_{Cu(OH)_2}` = 0,05 . 98 = 4,9g

Chúc bạn học tốt #aura

Đáp án:

`B`

Giải thích các bước giải:

Đổi `200 (ml) = 0,2 (l)`

`n_{NaOH} = C_MxxV = 0,2xx0,5 = 0,1` `(mol)`

`PTHH :`

`2NaOH + CuSO_4 -> Cu(OH)_2downarrow + Na_2SO_4`

Dung dịch `X` là `Na_2SO_4`

Chất kết tủa `Y` là `Cu(OH)_2`

Ta có : `n_{Cu(OH)_2} = 1/2n_{NaOH} = 1/2xx0,1 = 0,05` `(mol)`

`->` `m_{Cu(OH)_2} = nxxM = 0,05xx98 = 4,9` `(g)`

Câu hỏi trong lớp Xem thêm
2 lượt xem
2 đáp án
12 giờ trước