Câu 11: Chất thích hợp điền vào chỗ trống trong PTHH : MgSO4 + … Mg(OH)2 + … , là A.KOH và K2SO4 C. Cu(OH)2 và CuSO4 B.NaOH và Na2SO3 D. HCl và H2O Câu 12 : Chất thích hợp điền vào chỗ trống trong PTHH : Cu(OH)2 + …. …..+ CuSO4 , là A.SO3 , H2O C. Na2SO4 , NaOH B.BaSO4 , Ba(OH)2 D. H2SO4 , H2O Câu 13: Để hòa tan hết 15 g CaCO3 , thì cần dùng 200 ml dung dịch HNO3 có nồng độ là ( Ca= 40 , C = 12, O = 16, H = 1 , N = 14) A.0.75 M B. 1,5 M C. 0,06 M D. 3M Câu 14 : Biết V khí = n. 24,79 lít ( ở đkc) . Nếu cho CaCO3 vào 250 ml dung dịch HNO3 3M , thì lượng khí sinh ra là ( Ca= 40 , C = 12, O = 16, H = 1 , N = 14) A.16,8lít B. 18,59 lít C. 13,754 lít D. 18,75 lít Câu 15 : Cho 4,8 gam kim loại Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch sunfuric acid H2SO4 10% . Khối lượng dung dịch acid phản ứng là ( Mg = 24 , H =1 , S = 32 , O = 16) : A. 196 g B. 100 g C. 98 g D. 150 g
1 câu trả lời
Giải thích các bước giải:
Câu 11: A. KOH và K2SO4
PTHH : $MgSO_4+2KOH→ Mg(OH)_2↓+K_2SO_4$
Câu 12 : D. H2SO4 , H2O
PTHH : $Cu(OH)_2+H_2SO_4→CuSO_4+H_2O$
Câu 13: B. 1,5 M
$nCaCO_3=$ `(15)/(100)` $=0,15mol$
$CaCO_3+2HNO_3→Ca(NO_3)_2+CO_2↑+H_2O$
0,15 0,3 (mol)
Theo phương trình, ta có:
$nHNO_3=2.nCaCO_3=2.0,15=0,3mol$
$CM(ddHNO_3)=$ `(0,3)/(0,2)` $=1,5M$
Câu 14 : không chọn được đáp án
$250ml=0,25lít$
$nHNO_3=0,25.3=0,75mol$
$CaCO_3+2HNO_3→Ca(NO_3)_2+CO_2↑+H_2O$
0,75 0,375 (mol)
Theo phương trình, ta có:
$nCO_2=$ `1/2` $.nHNO_3=$ `1/2` $.0,75=0,375mol$
$VCO_2=0,375.24,79≈9,3lít$
Câu 15 : : A. 196 g
$nMg=$ `(4,8)/(24)` $=0,2mol$
$Mg+H_2SO_4→MgSO_4+H_2↑$
0,2 0,2 (mol)
Ta có:
$nH_2SO_4=nMg=0,2mol$
$mddH_2SO_4(10$%) = `(0,2.98.100)/(10)` $=196g$