Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng với bộ NST của người bị bệnh Tớcnơ? A. NST giới tính có trong bộ NST là XXY B. Số lượng NST trong bộ NST là 47 C. Cặp NST số 23 chỉ còn lại 1 NST D. Số lượng NST trong bộ NST là 44. Câu 2. Bộ NST của người bị bạch tạng có A. 2n = 44 B. 2n = 45 C. 2n = 46 D. 2n = 47 Câu 22. Ở người, bệnh nào sau đây liên quan đến NST giới tính? A. Bệnh bạch tạng, bệnh đao. B. Bệnh đao, hồng cầu hình liềm. C. Bệnh ung thư máu, hồng cầu hình liềm. D. Bệnh mù màu, máu khó đông. Câu 3. Ở ruồi giấm, trong tinh trùng hoặc trứng, bộ NST có số lượng NST là : A. 4 NST B. 8 NST C. 10 NST D. 6 NST Câu 4. Ở chó, lông ngắn (gen S), lông dài (gen s). Phép lai nào sau đây cho kết quả ở đời con với tỉ lệ 1 chó lông ngắn : 1 chó lông dài A. SS x SS B. SS x Ss C. Ss x Ss D. Ss x ss Câu 5. Bệnh máu khó đông ở người được xác định bởi gen lặn h nằm trên NST giới tính X. Một người phụ nữ mang gen bệnh ở thể dị hợp lấy chồng khoẻ mạnh thì khả năng biểu hiện bệnh của những đứa con họ như thế nào? A. 12,5% con trai bệnh B. 25% con trai bệnh C. 50% con trai bệnh D. 100% con trai bệnh Câu 6. Phát biểu nào sau đây là không đúng với phép lai phân tích? A. Phép lai giữa cá thể mang tính trạng lặn cần xác định với cá thể khác B. Được dùng để xác định giống có thuần chủng hay không C. Phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định với cá thể mang tính trạng lặn D. Nếu kết quả lai là phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp Câu 7. Prôtêin thực hiện được chức năng của mình chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào? A. Cấu trúc bậc 2 và bậc 3 B. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4 C. Cấu trúc bậc 1 D. Cấu trúc bậc 1 và bậc 2 Câu 8. Đem lai 2 cây hạt vàng, trơn và xanh, nhăn với nhau, F1 thu được toàn cây hạt vàng, trơn. Giao phấn các cây F1 với nhau, ở F2 thu được các kiểu hình với tỉ lệ: A. 3 : 3 : 1 : 1 B. 1 : 1 : 1 : 1 C. 1 : 2 : 1 D. 9 : 3 : 3 : 1 Câu 9. Nếu 1 gen có G = 30% thì % nuclêôtit loại X của gen là A. 20%. B. 30% C. 40%. D. 60% Câu 10. Mỗi chu kì xoắn có bao nhiêu Nucleotit? A. 5 B. 10 C. 15 D. 20
2 câu trả lời
Đáp án:
Câu 1: C. Cặp NST số 23 chỉ còn lại 1 NST
⇒ Đó là NST giới tính và bị mất đi 1 NST giới tính X
Câu 2. C. 2n = 46
⇒ Người bị bệnh bạch tạng không liên quan đến NST
Câu 22. D. Bệnh mù màu, máu khó đông.
⇒ Do gen lặn qui định nằm trên NST giới tính X
Câu 3. B. 8 NST
Câu 4. D. Ss x ss
⇒ F1: TLKG: 1Ss : 1ss
TLKH: 1 chó lông ngắn : 1 chó lông dài
Câu 5. B. 25% con trai bệnh
⇒ `X^AX^a` × `X^AY`
F1: 25% `X^AX^A` : 25% `X^AY` : 25% `X^AX^a` : 25% `X^aY`
Câu 6. A. Phép lai giữa cá thể mang tính trạng lặn cần xác định với cá thể khác
Câu 7. B. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4
Câu 8. D. 9 : 3 : 3 : 1 (xem phép lai SGK bài lai 2 cặp tính trạng)
Câu 9. B. 30%
⇒ Ta có `%A=%T` và `%G=%X`
Câu 10. D. 20 (xem SGK bài ADN)
@@
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng với bộ NST của người bị bệnh Tớcnơ?
A. NST giới tính có trong bộ NST là XXY
B. Số lượng NST trong bộ NST là 47
C. Cặp NST số 23 chỉ còn lại 1 NST
D. Số lượng NST trong bộ NST là 44.
Câu 2. Bộ NST của người bị bạch tạng có
A. 2n = 44
B. 2n = 45
C. 2n = 46
D. 2n = 47
Câu 22. Ở người, bệnh nào sau đây liên quan đến NST giới tính?
A. Bệnh bạch tạng, bệnh đao.
B. Bệnh đao, hồng cầu hình liềm.
C. Bệnh ung thư máu, hồng cầu hình liềm.
D. Bệnh mù màu, máu khó đông.
Câu 3. Ở ruồi giấm, trong tinh trùng hoặc trứng, bộ NST có số lượng NST là :
A. 4 NST
B. 8 NST
C. 10 NST
D. 6 NST
Câu 4. Ở chó, lông ngắn (gen S), lông dài (gen s). Phép lai nào sau đây cho kết quả ở đời con với tỉ lệ 1 chó lông ngắn : 1 chó lông dài
A. SS x SS
B. SS x Ss
C. Ss x Ss
D. Ss x ss
Câu 5. Bệnh máu khó đông ở người được xác định bởi gen lặn h nằm trên NST giới tính X. Một người phụ nữ mang gen bệnh ở thể dị hợp lấy chồng khoẻ mạnh thì khả năng biểu hiện bệnh của những đứa con họ như thế nào?
A. 12,5% con trai bệnh
B. 25% con trai bệnh
C. 50% con trai bệnh
D. 100% con trai bệnh
Câu 6. Phát biểu nào sau đây là không đúng với phép lai phân tích?
A. Phép lai giữa cá thể mang tính trạng lặn cần xác định với cá thể khác
B. Được dùng để xác định giống có thuần chủng hay không
C. Phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định với cá thể mang tính trạng lặn
D. Nếu kết quả lai là phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp
Câu 7. Prôtêin thực hiện được chức năng của mình chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào?
A. Cấu trúc bậc 2 và bậc 3
B. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4
C. Cấu trúc bậc 1
D. Cấu trúc bậc 1 và bậc 2
Câu 8. Đem lai 2 cây hạt vàng, trơn và xanh, nhăn với nhau, F1 thu được toàn cây hạt vàng, trơn. Giao phấn các cây F1 với nhau, ở F2 thu được các kiểu hình với tỉ lệ:
A. 3 : 3 : 1 : 1
B. 1 : 1 : 1 : 1
C. 1 : 2 : 1
D. 9 : 3 : 3 : 1
Câu 9. Nếu 1 gen có G = 30% thì % nuclêôtit loại X của gen là
A. 20%.
B. 30%
C. 40%.
D. 60%
Câu 10. Mỗi chu kì xoắn có bao nhiêu Nucleotit?
A. 5
B. 10
C. 15
D. 20
Xin hay nhất
# Zgaa