Câu 1: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước và ở cạn. Hãy giải thích vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm? Trình bày sự sinh sản ở ếch. Câu 2: Nêu vai trò của lưỡng cư đối với đời sống con người? Giải thích vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày? Câu 3: Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. Xác định vai trò của thân và đuôi thằn lằn. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt ba bộ thường gặp trong lớp Bò Sát. Nêu vai trò của lớp Bò Sát. Câu 4: Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu và nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay. So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim bồ câu. Câu 5: So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn của chim. Nêu các đặc điểm cấu tạo và đời sống của nhóm Chim chạy, Chim bơi và chim bay. Trình bày vai trò của lớp Chim. Câu 6: Hãy nêu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống. Giải thích tại sao con thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt song trong một số trường hợp vẫn thoát khỏi được nanh vuốt của con vật săn mồi? Câu 7: Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh. Câu 8: Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của thú mỏ vịt và kanguru thích nghi với đời sống của chúng. Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay và của cá voi thích nghi với đời sống trong nước. Câu 9: Dựa vào bộ răng hãy phân biệt ba bộ thú: Ăn sâu bọ, gặm nhấm và ăn thịt? Câu 10: Hãy nêu đặc điểm đặc trưng của thú Móng guốc. Phân biệt thú Guốc chẵn và thú Guốc lẻ. Hãy minh họa bằng những ví dụ cụ thể về vai trò của thú. giúp mik với ạ!
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1:a, Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước và ở cạn. Hãy giải thích vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm:
Đặc điểm của ếch thích nghi với môi trường sống ở nước:
- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước giảm sức cản của nước.
- Da phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí → giảm ma sát khi bơi, dễ dàng thực hiện quá trình trao đổi khí qua lớp da.
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt) thích nghi với hoạt động bơi lội.
b,sự sinh sản ở ếch:
Đầu mùa hạ, ngay sau cơn mưa lớn, vào ban đêm, ta thường nghe thấy tiếng ếch kêu. Đó là tiếng kêu của ếch đực gọi ếch cái. Đó là mùa ếch đẻ trứng.
Ếch cái đẻ trứng xuống nước tạo thành những chum nổi lềnh bềnh trên mặt nước. Trứng ếch đã được thụ tinh nở ra nong nọc, nòng nọc phát triển thành ếch.
2,avai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày:
- Do Lưỡng cư hoạt động chủ yếu vào ban đêm với thức ăn là sâu bọ
- Chim ăn sâu bọ vao ban ngày.
=> Vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của Lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày
b,
* Vai trò của lưỡng cư đối với con người:
- Lưỡng cư là nguồn thực phẩm giàu giá trị dinh dưỡng.
- Có ích cho nông nghiệp: tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng, tiêu diệt sinh vật trung gian gây bệnh: ruồi, muỗi…..
- Lưỡng cư có giá trị làm thuốc: bột cóc chữa suy dinh dưỡng, nhựa cóc chế thuốc chữa kinh giật.
- Ếch đồng là vật thí nghiệm trong sinh học.
- Lưỡng cư làm phong phú thêm lượng sinh vật cho sinh quyển.
- Tuy nhiên một số lưỡng cư có thể gây độc cho con người như: chất độc trên da, trong gan của cóc.
3,a,
Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn:
- Da khô, có vảy sừng: tránh mất nước.
- Cổ dài: tăng khả năng quan sát.
- Mắt có mi cử động và có tuyến lệ: tránh khô mắt.
- Chân có vuốt sắc: để bám vào nền khi di chuyển.
- Màng nhĩ nằm sau trong hốc tai: bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ.
- Thân dài, đuôi rất dài: định hướng chuyển động nhanh, linh hoạt, giữ thăng bằng khi di chuyển.
b, Xác định vai trò của thân và đuôi thằn lằn. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt ba bộ thường gặp trong lớp Bò Sát. Nêu vai trò của lớp bò sát.
-
– Ếch đồng sống ở nới ẩm ướt hoặc ở nước, tránh ánh sáng mặt trời, hoạt động chủ yếu ban đêm.
– Thằn lằn bóng đuôi dài sống ở nơi khô ráo, ưa phơi nắng, hoạt động ban ngày.
Bảng. Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống ở cạn
STTĐặc điểm cấu tạo ngoài Ý nghĩa thích nghi
1Da khô, có vảy sừng bao bọc
2Có cổ dài
3Mắt có mi cử động, có nước mắt
4Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu
5Thân dài, đuôi rất dài
6Bàn chân có năm ngón có vuốt
4,a trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu và nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay:
- Thân hình thoi: giảm sức cản không khí khi bay
- Chi trước biến thành cánh: quạt gió, cản không khí khi hạ cánh
- Chi sau (3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt): giúp chim bám chặt và cành cây và khi hạ cánh
- Lông ống có các sợi lông làm phiến mỏng: tăng diện tích cánh chim khi giang ra
- Lông tơ: giữ nhiệt và làm ấm cơ thể
- Mỏ: mỏ sừng bao lấy hàm không có răng => làm đầu chim nhẹ
- Cổ dài, khớp đầu với thân: phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông
- b,So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim bồ câu.:
-
+ Sinh sản chim bồ câu :
-Thụ tinh trong, trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi.
-Có hiện tượng ấp trứng và nuôi con bằng sữa diều.+ Sinh sản thằn lằn:
-Đẻ ít trứng ,trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng
-Thụ tinh trong
-Trứng nở thành con, phát triển trực tiếp
+ Hiện tượng ấp trứng và nuôi con của chim bồ câu có ý nghĩa:
-Âp trứng làm phôi phát triển ít lệ thuộc vào môi trường.
-Nuôi con bằng sữa diều làm sức sống của con non cao hơn.
- mik chỉ làm được đến đây thôi
- mik mất nửa tiếng mới làm được dư này
- mog bạn cho mình xin câu trả lời hay nhất , 5 sao và 1 tim nhé
Đáp án + Giải thích các bước giải :
GIẢI :
Câu 1 : Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước và ở cạn. Hãy giải thích vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm? Trình bày sự sinh sản ở ếch.
*Đặc điểm của ếch :
- Ở cạn:
Da trần phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí, thở bằng phổi → thuận lợi cho sự hô hấp
Chi năm phần có ngón chia đốt linh hoạt → thuận lợi cho sự di chuyển
Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ, mũi thông khoang miệng → bảo vệ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh/
Ở nước:
Đầu đẹp nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước rẽ nước khi bơi → giảm sức cản của nước khi bơi
Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu → khi bơi ếch vừa thở vừa quan sát
Da tiết chất nhày làm giảm ma sát, dễ thấm khí → hô hấp trong nước dễ dàng hơn
- Ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước vì :
- Ếch hô hấp bằng da là chủ yếu, nếu sống xa nơi ẩm ướt và xa nguồn nước da ếch sẽ bị khô, có thể mất nước ếch có nguy cơ bị chết.
*Ếch bắt mồi về đêm vì :
- Thức ăn trên cạn của ếch là sâu bọ, khi đó là thời gian sâu bọ đi kiếm ăn nên ếch dễ dàng bắt được mồi.
*Trình bày sự sinh sản ở ếch :
Vào mùa sinh sản ( cuối xuân, sau những trận mưa vào đầu hạ), ếch đực "Kêu gọi ếch cái" để ghép đôi. Ếch cái cõng ếch được trên lưng, ếch đực ôm ngang ếch cái, chúng tìm đến bờ nước để đẻ.
Ếch cái đẻ đến đâu, ếch đực ngồi trên tưới tinh đến đó. Sự thụ tinh xảy ra bên ngoài cơ thể nên được gọi là thụ tinh ngoài. Trứng tập tung thành tứng đám trong chất nhầy nổi trên mặt nước, trứng phát triển nở thành nòng nọc dần mọc 4 chân và rụng đuôi để trở thành ếch con.
Câu 2: Nêu vai trò của lưỡng cư đối với đời sống con người? Giải thích vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày?
*Vai trò của lưỡng cư:
- Lưỡng cư có ích cho nông nghiệp vì chúng tiêu diệt sâu bọ phá hoại mùa màng về ban đêm, bổ sung cho hoạt động này của chim về ban ngày. Lưỡng cư còn tiêu diệt sinh vật trung gian gây bệnh như ruồi, muỗi,...
- Lưỡng cư có giá trị thực phẩm, thịt ếch đồng là thực phẩm đặc sản. Bột cóc dùng làm thuốc chữa suy dinh dưỡng ở trẻ em. Nhựa cóc (thiềm tô) chế lục thần hoàn chữa kinh giật. Ếch đồng là vật thí nghiệm trong môn sinh lí học.
- Hiện nay số lưỡng cư bị suy giảm rất nhiều trong tự nhiên do săn bắt đế’ làm thực phẩm, sử dụng rộng rãi thuốc trừ sâu và ô nhiễm môi trường. Vì thế lưỡng cư cần được bảo vệ và tổ chức gây nuôi những loài có ý nghĩa kinh tế.
*Nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày vì :
- Sâu bọ bị lưỡng cư tiêu diệt sẽ giảm về số lượng còn những loài có khả năng ngụy trang khéo léo sẽ ngày 1 phát triển và trở thành con mồi của loài chim vì chim thường kiếm ăn vào ban ngày trừ 1 số loài lưỡng cư chủ yếu kiếm ăn ban đêm nên bổ sung cho nhau.
Câu 3: Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. Xác định vai trò của thân và đuôi thằn lằn. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt ba bộ thường gặp trong lớp Bò Sát. Nêu vai trò của lớp Bò Sát.
*Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn:
- Da khô, có vảy sừng: tránh mất nước.
- Cổ dài: tăng khả năng quan sát.
- Mắt có mi cử động và có tuyến lệ: tránh khô mắt.
- Chân có vuốt sắc: để bám vào nền khi di chuyển.
- Màng nhĩ nằm sau trong hốc tai: bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ.
- Thân dài, đuôi rất dài: định hướng chuyển động nhanh, linh hoạt, giữ thăng bằng khi di chuyển.
*Vai trò của thân và đuôi thằn lằn :
- định hướng chuyển động nhanh, linh hoạt, giữ thăng bằng khi di chuyển.
- khi thân và đuôi uốn mình bám sát vào đất, tạo nên một lực ma sát vào đất đẩy con vật tiến lên.
- Thân và Cả đuôi càng dài, thì sức đẩy của thân và đuôi lên mặt đất càng mạnh, con vật bò càng nhanh.
*Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt ba bộ thường gặp trong lớp Bò Sát. Nêu vai trò của lớp Bò Sát :
Lớp Bò Sát → Da khô, có vảy sừng, sinh sản trên cạn - Hàm có răng, không có mai và yếm⇒ Hàm ngắn, có răng nhỏ mọc trên hàm. Trứng có màng dai bao bọc → Bộ có vảy : + Có chi, màng nhĩ rõ : thằn lằn bóng.
+ Không có chi, không có màng nhĩ : Rắn ráo.
⇒ Hàm rất dài, có nhiều răng lớn, nhọn sắc, mọc trong lỗ chân răng. Trứng có vỏ đá vôi bao bọc → Bộ Cá sấu : Cá sấu Xiêm.
- Hàm không có răng, có mai và yếm → Bộ rùa : Rùa núi vàng.
Câu 4: Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu và nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay. So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim bồ câu :
*Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu:
- Chim bồ câu trống không có cơ quan giao phối. Khi đạp mái, xoang huyệt lộn ra hình thành cơ quan giao phối tạm thời.
- Thụ tinh trong, đẻ 2 trứng/ lứa, trứng có vỏ đá vôi.
- Trứng được cả chim trống và chim mái ấp, chim non yếu được nuôi bằng sữa diều của chim bố mẹ.
*Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay :
- Thân hình thoi: giảm sức cản không khí khi bay.
- Chi trước biến thành cánh: quạt gió, cản không khí khi hạ cánh.
- Chi sau (3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt): giúp chim bám chặt và cành cây và khi hạ cánh.
- Lông ống có các sợi lông làm phiến mỏng: tăng diện tích cánh chim khi giang ra.
- Lông tơ: giữ nhiệt và làm ấm cơ thể.
- Mỏ: mỏ sừng bao lấy hàm không có răng ⇒ làm đầu chim nhẹ.
- Cổ dài, khớp đầu với thân: phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
*So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim bồ câu :
- Thằn lằn :
+ Thụ tinh trong.
+ Đẻ trứng.
- Chim bồ câu :
+ Đẻ ít trứng hơn thằn lằn bóng đuôi dài.
+ Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ.
Câu 5: So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn của chim. Nêu các đặc điểm cấu tạo và đời sống của nhóm Chim chạy, Chim bơi và chim bay. Trình bày vai trò của lớp Chim.
*So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn của chim :
- Kiểu bay vỗ cánh :
+ Đập cánh liên tục.
+ Khả năng bay chủ yếu dựa vào sự vỗ cánh.
- Kiểu bay lượn :
+ Cánh đập chậm rãi, không liên tục cánh dang rộng mà không đập.
+ Khả năng bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và sự thay đổi luồng gió.
*Các đặc điểm cấu tạo và đời sống của nhóm Chim chạy, Chim bơi và chim bay :
- Nhóm chim chạy :
+ Đời sống : Chim hoàn toàn không biết bay. Thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và hoang mạc khô nóng.
+ Đặc điểm cấu tạo : Cánh ngắn, yếu. Chân cao, to, khỏe, có 2 hoặc 3 ngón.
- Nhóm Chim bơi :
+ Đời sống : Chim hoàn toàn không biết bay. Đi lại vụng về, song thích nghi cao với đời sông bơi lội tong biển.
+ Đặc điểm cấu tạo : Bộ xương cánh dài, khỏa có lông nhỏ, ngắn, dày, không thấm nước. Chim có dáng đứng thẳng. Chân ngắn, 4 ngón, có màng bơi.
- Nhóm chim bay :
+ Đời sống : Nhóm chim bay gồm hầu hết những loài chim hiện nay. Chúng là những con chim biết bay ở mức độ khác nhau. Chúng có thể thích nghi với lối sống đặc biệt như bơi lội (vịt trời, móng két), ăn thịt ( chim ưng, cú ).
+ Đặc điểm cấu tạo : Cánh phát triển, chân có 4 ngón.
*Vai trò của lớp Chim :
- Có lợi:
+ Chim cung cấp thực phẩm và tạo sản phẩm vật dụng gia đình, trang trí và làm cảnh
+ Chim được huấn luyện để săn mồi và phục vụ du lịch
+ Trong tự nhiên, chim ăn sâu bọ và các động vật gặm nhấm có hại, giúp phán tán quả và hạt cho cây rừng và giúp thụ phấn cho cây trồng
- Có hại:
+ Chim ăn các loài cá, ăn cỏ và hạt có hại cho nền kinh tế và sản xuất nông nghiệp
+ Chim là động vật trung gian truyền bệnh.
Câu 6: Hãy nêu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống. Giải thích tại sao con thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt song trong một số trường hợp vẫn thoát khỏi được nanh vuốt của con vật săn mồi?
*Cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống :
- Bộ lông dày xốp → giữ nhiệt, giúp thỏ an toàn khi lẩn trốn trong bụi rậm.
- Chi trước ngắn → Đào hang, di chuyển.
- Chi sau dài, khỏe → Bật nhảy xa, giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi.
- Mũi thính, lông xúc giác cảm giác xúc giác nhanh, nhạy → thăm dò thức ăn, phát hiện sớm kẻ thù, thăm dò môi trường.
- Tai thính, vành tai lớn, dài, cử động được theo các phía → định hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù.
*Con thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt song trong một số trường hợp vẫn thoát khỏi được nanh vuốt của con vật săn mồi vì :
- Khi bị kẻ thù rượt đuổi, thỏ chạy theo hình chữ Z làm kẻ thù bị mât đà không thể vồ được thỏ. Thỏ nhanh chóng lẩn vào bụi rậm. với những giác quan nhạy bén thỏ có thể nhanh chóng phát hiện kẻ thù và tìm nơi lẩn trốn.
Câu 7: Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.
*Ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh là :
Thai sinh không bị lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như các động vật có xương sống đẻ trứng.
Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.
Con non được nuôi bằng sữa mẹ, có sự bảo vệ của mẹ trong giai đoạn đầu đời.
Tỷ lệ sống sót của con non cao hơn.
Câu 8: Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của thú mỏ vịt và kanguru thích nghi với đời sống của chúng. Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay và của cá voi thích nghi với đời sống trong nước.
*So sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của thú mỏ vịt và kanguru thích nghi với đời sống của chúng :
- Đặc điểm cấu tạo :
+ Thú mỏ vịt : mỏ vịt, bộ lông rậm, không thấm nước, chân có màng bơi : thích nghi với đời sống ở nước.
+ Kanguru : Chi sau to khỏe, đuôi to dài giúp giữ thăng bằng khi chạy nhảy : thích nghi với điều kiện sống ở đồng cỏ.
- Tập tính :
+ Thú mỏ vịt : Đẻ trứng, chăm sóc con non.
Săn mồi.
+ Kanguru : Đẻ con, chăm sóc con non.
Ăn cây, lá, cỏ.
*Đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay và của cá voi thích nghi với đời sống trong nước :
- Đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay :
+ Chi trước biến thành da : là một màng rộng, phủ lông mao thưa, mềm mại nối liền cánh tay, ống tay, các xương bàn tay, các xương ngón tay với mình, chi sau và đuôi.
+ Thân ngắn à hẹp, đuôi ngắn : Có cách bay thoăn thoắt thay hướng đổi chiều linh hoạt.
+ Chân sau yếu, có tư thế báo vào cành cây treo ngược cơ thể. Khi bắt đầu bay chân rời vật bám, tự buông mình từ cao.
- Đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống trong nước :
+ Cơ thể hình thoi, lông gần như tiêu biến hoàn toàn.
+ Có lớp mỡ dưới da rất dày, cổ ngắn.
+ Vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.
+ Chi trước biến thành vây bơi dạng bơi chèo.
+ Chi sau tiêu giảm.
+ Sinh sản trong nước, nuôi con bằng sữa.
Câu 9: Dựa vào bộ răng hãy phân biệt ba bộ thú: Ăn sâu bọ, gặm nhấm và ăn thịt?
*Dựa vào bộ răng để phân biệt ba bộ thú:
- Bộ ăn sâu bọ: Các răng đều nhọn.
- Bộ gặm nhấm: Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm.
- Bộ ăn thịt: Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bền và sắc
Câu 10: Hãy nêu đặc điểm đặc trưng của thú Móng guốc. Phân biệt thú Guốc chẵn và thú Guốc lẻ. Hãy minh họa bằng những ví dụ cụ thể về vai trò của thú.
*Đặc điểm đặc trưng của thú Móng guốc :
– Thú Móng guốc có số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có bao sừng bao bọc, được gọi là guốc.
– Thú Móng guốc di chuyển nhanh, vì thường có chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng, chỉ những đốt cuối của ngón chân có guốc mới chạm đất (diện tích tiếp xúc với đất hẹp).
*Phân biệt thú Guốc chẵn và thú Guốc lẻ :
- Thú guốc chẵn :
+ Móng guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau.
+ Đa số sống theo đàn.
+ Có loài ăn táp, có loài ăn thực vật, nhiều loài nhai lại.
- Thú guốc lẻ :
+ Móng guốc có ngón chân giữa phát triển nhất.
+ Sống theo đàn ( ngựa ) hoặc sống đơn đọc ( tê giác ).
+ Ăn thực vật, không nhai lại.
*Vai trò của thú:
- Cung cấp nguồn dược liệu quý: VD: sừng, nhung (hươu nai,...), xương (hổ, gấu, hươu nai,...), mật gấu,...
- Cung cấp thực phẩm: VD: gà, lợn, dê,...
- Cung cấp nguyên liệu để làm đồ mĩ nghệ có giá trị: VD: da, lông (báo, hổ,...), ngà voi, sừng (tê giác, trâu bò,...), xạ hương (tuyến hươu xạ, cầy giông, cầy hương,...)
- Làm vật lệu thí nghiệm : VD:chuột bạch, chuột nhắt, khỉ,...)
- Có vai trò sức kéo quan trọng : VD: ngựa, trâu, bò
- Tiêu diệt các loài động vật có hại cho nông nghiệp: VD: chồn, cầy, mèo rừng,...
CHÚC CẬU HỌC TỐT NHA :3
CHO MÌNH XIN CÂU TRẢ LỜI HAY NHẤT ! :3
*HÌNH ẢNH CỦA Ý "Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt ba bộ thường gặp trong lớp Bò Sát. Nêu vai trò của lớp Bò Sát" CÂU 3.
NẾU NHƯ CẬU NHÌN SƠ ĐỒ KHÔNG HIỂU CÓ THỂ XEM HÌNH ẢNH