Câu 1: Lệnh thực hiện thao tác ngắt trang là gì? Câu 2: Nút lệnh hoặc lệnh dùng để xem trang tính trước khi in Câu 3: Lệnh dùng để mở hộp thoại Sort (sắp xếp) là gì? Câu 4: Thao tác hiển thị lại toàn bộ danh sách nhưng vẫn ở chế độ lọc, thao tác thoát khỏi chế độ lọc. Câu 5: Em hãy nêu thao tác đặt lề và thay đổi hướng giấy của trang in. Câu 6: Em hãy nêu các bước tạo biểu đồ trong CTBT Excel? Câu 7: Em hãy liệt kê các thông tin trong quá trình tạo biểu đồ. Câu 8:Em hãy nêu thao tác sao chép biểu đồ từ Excel sang Word? Câu 9: Trong phần mềm Geogebra, em hãy cho biết nút lệnh vẽ điểm mới và vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng khác, ... Câu 10: Em hãy trình bày thao tác để định dạng: a.Thay đổi màu chữ? b.Tô màu nền? c.Kẻ đường biên? Câu 11Lọc dữ liệu là gì? Trình bày các thao tác lọc dữ liệu? Câu 12: Có mấy dạng biểu đồ cơ bản? Nêu tác dụng của từng dạng?
2 câu trả lời
Câu 1:
- Ngắt trang hay Page Break là 1 thủ thuật trong Word, có thể giúp bạn xuống 1 trang mới 1 cách nhanh chóng thay vì viết xong 1 trang rồi mới xuống trang khác.
Câu 2:
- Nhấn nút lệnh Print Preview.
Câu 3:
- Chọn lệnh Ascending hoặc Descending.
Câu 4:
- Nháy chuột chọn kí hiệu trên tiêu đề cột đã lọc, chọn Clear Filter From . Trong đó, ( ''...'' là tiêu đề cột ) hoặc nháy chuột để chọn ô Select All (Hiển thị tất cả) rồi nháy OK
(Bạn tham khảo sgk tin 7 trang 81 nha).
Câu 5:
- Cách đặt lề:
+ B1: mở dải lệnh Page Layout
+ B2: ở hộp thoại Page Setup chọn margins
+ B3: chọn Custom margins để tùy chỉnh lề.
+ B4: thay đổi số trong các ô trên để thiết đặt lề.
- Thay đổi hướng giấy của trang in:
Chon Page (Có hướng dẫn trong sgk bạn tham khảo).
Câu 6:
- B1: Tạo bảng dữ liệu
- B2: Nháy chuột trong vùng dữ liệu cần tạo biểu đồ
- B3: Nháy nút Chart Widard hoặc Insert -> Chart Widard
- B4: Chọn loại biểu đồ:
+ Chart type: Nhóm biểu đồ
+ Chart sub-type: Dạng biểu đồ trong nhóm
- B5: Chọn cách thể hiện biểu đồ :
+ Row: Theo hàng
+ Column: Theo cột
- B6: Thêm chú thích vào biểu đồ:
+ Category (X) axis: Thêm chú giải vào trục ngang
+ Value (Y) axis: Thêm chú giải vào trục đứng
Ngoài ra:
+ Legend: Hiển thị hoặc ẩn chú giải
+ Axes: Hiển thị hoặc ẩn trục
+ Grid lines: Hiển thị hoặc ẩn đường lưới
- B7: Chọn Next -> Finish
Câu 7:
- Các thông tin trong quá trình tạo biểu đồ:
+ Chọn dạng biểu đồ
+ Xác định miền dữ liệu
+ Các thông tin giải thích biểu đồ
+ Vị trí đặt biểu đồ
Câu 8:
- Trong Excel, chọn biểu đồ, rồi nhấn Ctrl+C hoặc đi đến Trang đầu >sao chép. Trong tài liệu Word, hãy bấm hoặc nhấn vào vị trí bạn muốn biểu đồ xuất hiện và nhấn Ctrl+V hoặc đi đến Trang đầu > Dán. Lưu ý: Biểu đồ được nối kết với bảng tính Excel gốc. Nếu dữ liệu trong bảng tính thay đổi, biểu đồ sẽ tự động cập nhật.
(Xin lỗi mình không biết làm câu 9:((()
Câu 10:
- Các thao tác để định dạng màu chữ:
+ B1: Chọn 1 ô hoặc các ô cần định dạng.
+ B2: Nháy chuột vào mũi tên bên phải ô Font Size.
+ B3: Nháy màu chọn ô thích hợp.
- Các thao tác để tô màu nền:
+ Chọn ô (hoặc các ô cần tô màu nền
+ Nháy vào nút mũi tên bên phải nút Fill Color để chọn màu nền.
+ Chọn màu nền
- Các thao tác để kẻ đường biên:
+ Chọn các ô cần kẻ đường biên.
+ Nháy vào nút bên phải nút Borders để chọn kiểu kẻ đường biên.
+ Chọn kiểu kẻ đường biên.
Câu 11:
- Lọc dữ liệu là chọn và hiển thị dữ liệu thỏa mãn yêu cầu đặt ra và ẩn những dữ liệu k thỏa mãn yêu cầu.
- Các thao tác lọc dữ liệu:
+ Nháy chuột chọn 1 ô trong vùng có dữ liệu cần lọc.
+ Nháy Data=>Filter=>Autofilter (xuất hiện các mũi tên bên cạnh tiêu đề cột)
+ Nháy vào nút tam giác ngược trên tiêu đề cột và chọn điều kiện thích hợp.
Câu 12:
- Có 3 loại biểu đồ cơ bản:
+ Biểu đồ cột: Dùng để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột của bảng dữ liệu.
+ Biểu đồ đường gấp khúc: Dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.
+ Biểu đồ hình tròn: Dùng để mô tả tỉ lệ của từng dữ liệu so với tổng các dữ liệu.
Câu 1: Insert → Page Break
Câu 2: Muốn xem trang tính trước khi in ra giấy em nháy vào nút lệnh: (Print Preview)
Câu 3:Bước 1. Chọn một ô trong cột cần sắp xếp · Bước 2. Vào bảng chọn Data\ Sort xuất hiện hộp thoại Sort · Bước 3. Chọn Ascending hoặc Descending
Câu 4:
-Nháy chuột chọn kí hiệu trên tiêu đề cột đã lọc -> chọn Clear Filter From...( ''...'' là tiêu đề cột ) hoặc nháy chuột chọn Select All ->OK ( bn xem trang 81 sách tin nha)
- Để thoát khỏi chế độ lọc em chọn lệnh Filter trong nhóm Sort s Filter trên dải lệnh Data
Câu 5: Đặt lề :
- Mở dải lệnh Page Layout-> nháy mũi tên góc dưới bên phải nhóm Page Setup-> xuất hiện hộp thoại Page Layout-> chọn Margins
- Thay đổi số ở các ô Top,Bottom,Left,Right để thiết đặt lại lề trên , lề dưới ,lề trái , lề phải
Đặt hướng trang in:
- Mở dải lệnh Page Layout->nháy mũi tên góc dưới bên phải nhóm Page Setup-> xuất hiện hộp thoại Page Setup-> chọn Page
- Chọn Portrait hoặc Landscape cho hướng giấy đứng hoặc ngang
Câu 6: Các bước tạo biểu đồ :
-Chọn miền dữ liệu cần tạo biểu đồ
-Mở Insert-> chọn nhóm biểu đồ trong nhóm Chart
-Chọn dạng biểu đồ trong nhóm
Câu 7:
- Các thông tin có trong quá trình tạo biểu đồ là:
+ Để tạo được biểu đồ, chúng ta cần một số thông tin trên hộp thoại:
_Chọn dạng biểu đồ
_Xác định miền dữ liệu
_Các thông tin giải thích biểu đồ
_Vị trí đặt biểu đồ
Câu 8:B1:- Trước tiên phải tạo biểu đồ trong Excel dựa vào bảng số liệu trong Excel. Sau đó nhấn vào biểu đồ rồi nhấn tổ hợp Ctrl + C, hoặc nhấn vào mục Copy ở phía trên.
B2:- Trong giao diện Word nhấn tổ hợp phím Ctrl + V để dán biểu đồ vào Word.
- Để chỉnh sửa lại biểu đồ chúng ta click đúp chuột trực tiếp vào biểu đồ. Khi đó hiển thị các nhóm chỉnh sửa ở bên trên thanh công cụ. Để chỉnh sửa lại số liệu chúng ta nhấn vào Edit Data.
- Khi đó giao diện nội dung Excel hiển thị để chúng ta thay đổi lại số liệu cho biểu đồ.
B3:Ngoài ra khi copy bảng từ Excel vào Word chúng ta nhấn vào biểu tượng Paste sẽ hiển thị thêm một số lựa chọn khác.
- Keep source formatting: Giữ nguyên định dạng dữ liệu gốc.
- Match Destination Formatting: Sử dụng định dạng của Word.
- Keep Text Only: Sao chép chỉ dữ liệu chữ.
Câu 9: Mk ko bt bạn thông cảm
Câu 10:a)- Để chọn màu cho phông chữ ta thực hiện:
- Chọn ô (hoặc các ô) cần định dạng
- Nháy vào nút Font Color .
- Nháy chọn màu
b) - Các bước tô màu nền như sau:
- Chọn ô (hoặc các ô) cần định dạng
- Nháy vào nút Fill Colors .
- Nháy chọn màu nền
c) - Để kẻ đường biên của các ô tính ta thực hiện:
- Chọn các ô cần kẻ đường biên.
- Nháy nút border để chọn kiểu vẽ đường biên
- Nháy chọn kiểu kẻ đường biên
Câu 11: Lọc dữ liệu là chỉ chọn và hiển thị các hàng thỏa mãn tiêu chuẩn nhất định nào đó
- Chọn một ô trong vùng có dữ liệu cần lọc
- Mở bảng chọn Data / Filter / AutoFilter. Xuất hiện mũi tên trên hàng tiêu đề cột
- Nháy chuột vào nút mũi tên trên hàng tiêu đề cột
- Nháy chọn một giá trị mà ta muốn lọc trong danh sách
Câu 12: Có 3 dạng biểu đồ cơ bản:Biểu đồ cột: Rất thích hợp để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột.Biểu đồ đường gấp khúc: Dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng bay giảm của dữ liệuBiểu đồ hình tròn: Thích hợp để mô tả tỉ lệ của các giá trị dữ liệu so với tổng thể
BẠN VOTE CHO MK 5* NHÉ và CTLHN nhé