Câu 1: Hh A gồm các kim loại Mg,Al,Fe 1) Lấy 14,7g hh A cho tác dụng với NaOH sư tạo ra 3,36l khí (đktc) . Mặt khác lấy 14,7g hh A cho tác dụng với HCL dư sinh ra 10,8 lít khí (Đktc) và dd B.Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư, lọc kết tủa tạo thành nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn .Tìm m và tính % khối lượng mỗi ngtố trong hh A 2) Cho A tác dụng với dd CuSO4 dư sau khi phản ứng kết thúc lọc lấy chất rắn đem hòa tan hết trong dd HNO3 loãng dư thu được 26,88 lít khí NO ( Đktc). Tính khối lượng hh A Câu 2 : Hòa tan 11,2 gam CaO vào nước thu được dd A a. Nếu cho khí CO2 sục qua dd A và sau khi kết thúc thí ngiệm thấy có 2,5g kết tủa. Hỏi có bao nhiêu lít khí CO2 tham gia phản ứng b. Nếu hòa tan 28,1g hh MgCO3 và BaCO3 ( trong đó chứa a% MgCO3 về khối lượng) bằng dd HCl và cho tất cả khí thoát ra hấp thụ hết vào dd A thì thu đc kết tủa D.Hỏi a có bao nhiêu để kết tủa D Lớn nhất? Bé nhất?

2 câu trả lời

Đáp án:

Giải thích các bước giải: câu 1

Al+H2O+NaOH−−>NaAlO2+32H2 (1)

0.1..................................................................0.15

nH2 (1)= 3.36 : 22.4= 0.15 mol

=>nAl=0.1 mol

=>mAl= 2.7 gam

=>mFe + Mg= 14.7 -2.7= 12 gam

gọi a , b lần lượt là số mol của Mg và Fe trong hỗn hợp.

=>mFe + Mg= 24a + 56b = 12 gam (*)

2Al+6HCl−−>2AlCl3+3H2 (2)

0.1........................0.1...........0.15

Mg+2HCl−−>MgCl2+H2 (3)

a.......................a..............a

Fe+2HCl−−>FeCl2+H2 (4)

b........................b............b

nH2(2)+(3)+(4)=0.45mol

=>nH2(3)+(4)=0.45−0.15=0.3mol

<=> a+b= 0.3 (**)

từ (*) và (**) => a= b= 0.15

=>mMg= 3.6. %mMg= 24.5 %

=>mFe= 8.4gam. %mFe= 57.1%

=>%mAl= 18.4%

dung dịch B là : AlCl3, MgCl2, FeCl2.

AlCl3+3NaOH−−>Al(OH)3+3NaCl

NaOH dư nên tiếp tục pư với Al(OH)3

NaOH+Al(OH)3−−>NaAlO2+2H2O

FeCl2+2NaOH−−>Fe(OH)2+2NaCl

0.15.............................0.15

2Fe(OH)2+12O2−−>Fe2O3+2H2O

0.15................................................0.075

mFe2O3=12gam

MgCl2+2NaOH−−>Mg(OH)2+2NaCl

0.15................................0.15

Mg(OH)2−−>MgO+H2O

0.15............0.15

mMgO= 6gam

Đáp án:

Câu 1: 1. m = 18g; %mMg = 24,49%; %mAl = 18,37%; %mFe = 57,14%

2. b = 58,8g

Câu 2: 

a) 0,56 (l) hoặc 8,4 (l)

b) a% = 29,89%

Giải thích các bước giải:

Câu 1:

1.

+) A tác dụng với NaOH dư:

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑

nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol

nAl = 2/3nH2 = 0,1 mol

Gọi số mol Mg, Fe trong hỗn hợp lần lượt là x,y

mA = 24x + 0,1 . 27 + 56y = 14,7g

→ 24x + 56y = 12g                               (1)

+) A tác dụng với HCl dư:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑

 x          →         x    →     x

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑

 0,1              →                0,15

Fe+ 2HCl → FeCl2 + H2↑

 y      →          y    →   y

nH2 = 10,8 : 22,4 = 0,45 mol

→ x + 0,15 + y = 0,45

→ x + y = 0,3                                     (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,15; y = 0,15

$\eqalign{
  & \% {m_{Mg}} = {{0,15.24} \over {14,7}}.100\%  = 24,49\%   \cr 
  & \% {m_{Al}} = {{0,1.27} \over {14,7}}.100\%  = 18,37\%   \cr 
  & \% {m_{Fe}} = 100\%  - 24,49\%  - 18,37\%  = 57,14\%  \cr} $

Dung dịch B gồm: MgCl2 (0,15 mol), AlCl3, FeCl2 (0,15 mol)

+) B tác dụng với NaOH dư:

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl

  0,15              →             0,15

AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl

  0,15              →        0,15

Nung kết tủa đến khối lượng không đổi:

Mg(OH)2 $\buildrel {{t^o}} \over
 \longrightarrow $ MgO + H2O

  0,15      →       0,15

4Fe(OH)2 + O2 $\buildrel {{t^o}} \over
 \longrightarrow $ 2Fe2O3 + 4H2O

   0,15             →            0,075

m cr = mMgO + mFe2O3 = 0,15 . 40 + 0,075 . 160 = 18g

2.

Trong A có: nMg : nAl : nFe = 0,15 : 0,1 : 0,15 = 1,5 : 1 : 1,5

Gọi số mol Al trong A là a

→ nMg = 1,5a

    nFe = 1,5a

A + CuSO4 dư:

Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu

1,5a            →                     1,5a

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

a                    →                        1,5a

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

1,5a            →                 1,5a

nCu = 1,5a + 1,5a + 1,5a = 4,5a

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

nNO = 26,88 : 22,4 = 1,2 mol

nCu = 3/2nNO = 1,8mol

→ 4,5a = 1,8

→ a = 0,4

14,7g A có 0,1 mol Al

→ b g A có 0,4 mol Al

$b = {{0,4.14,7} \over {0,1}} = 58,8g$

Câu 2:

a) nCaO = 11,2 : 56 = 0,2 mol

CaO + H2O → Ca(OH)2 

 0,2        →          0,2

nCaCO3 = 2,5 : 100 = 0,025 mol < nCa(OH)2

TH1: Ca(OH)2 còn dư:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

 0,025           ←         0,025

V CO2 = 0,025 . 22,4 = 0,56 (l)

TH2: Phản ứng tạo hỗn hợp CaCO3 và  Ca(HCO3)2

  CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

 0,025←   0,025   ←  0,025

nCa(OH)2 còn = 0,2 - 0,025 = 0,175 mol

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

0,35   ←   0,175

nCO2 = 0,025 + 0,35 = 0,375 mol

V CO2 = 0,375 . 22,4 = 8,4 (l)

b) MgCO3 $\buildrel {{t^o}} \over
 \longrightarrow $ MgO + CO2

BaCO3 $\buildrel {{t^o}} \over
 \longrightarrow $ BaO + CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Để kết tủa thu được là lớn nhất thì nCO2 = nCa(OH)2 = 0,2 mol

Gọi số mol MgCO3, BaCO3 lần lượt là x, y

Ta có hpt:

$\eqalign{
  & \left\{ \matrix{
  x + y = 0,2 \hfill \cr 
  84x + 197y = 28,1 \hfill \cr}  \right. \to \left\{ \matrix{
  x = 0,1 \hfill \cr 
  y = 0,1 \hfill \cr}  \right.  \cr 
  & \% {m_{MgC{O_3}}} = {{0,1.84} \over {28,1}}.100\%  = 29,89\%  \cr} $

Câu hỏi trong lớp Xem thêm