Câu 1: Hai điện trở R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp vào hai điểm A, B. Cho R1 = 8, R2 = 7, ampe kế chỉ 0,6A. Hiệu điện thế của đoạn mạch AB có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau: A. UAB = 8V B. UAB = 0,6V C. UAB = 7V D. UAB = 9V Câu 2: Trên một bóng đèn có ghi 220V – 75W. Thông tin nào sau đây là đúng? A. Hiệu điện thế định mức của bóng đèn là 220V. B. Công suất định mức của bóng đèn là 75W. C. Khi bóng đèn sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì cứ trong mỗi giây, dòng điện sản ra một công bằng 75J D. Các thông tin A, B, C đều đúng. Câu 3: Dùng một dây dẫn bằng đồng có chiều dài 4m, tiết diện 0,4mm2 nối hai cực của một nguồn điện thì dòng điện qua dây có cường độ 2A. Biết rằng điện trở suất của dây đồng là 1,7.10-8.m. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là: A. 0,36V. B. 0,32V. C. 3,4V. D. 0.34V. Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các từ cực của ống dây có dòng điện chạy qua? A. Đầu có các đường sức từ đi ra là cực Bắc, đầu còn lại là cực Nam. B. Đầu có các đường sức từ đi vào là cực Bắc, đầu còn lại là cực Nam. C. Hai đầu của ống dây đều là cực Bắc. D. Hai đầu của ống dây đều là cực Nam. Câu 5: Quy tắc bàn tay trái dùng để làm gì? A. Xác định chiều dòng điện chạy trong ống dây. B.Xác định chiều của lực điện từ do từ trường tác dụng lên một đoạn dây dẫncó dòng điện đặt trong từ trường đó C. Xác định chiều đường sức từ của thanh nam châm. D. Xác định chiều đường sức từ của dây dẫn mang dòng điện.
1 câu trả lời
Câu 1: D
HĐT của đoạn mạch là:
\(U = I\left( {{R_1} + {R_2}} \right) = 0,6\left( {8 + 7} \right) = 9V\)
Câu 2: A
Hiệu điện thế định mức của bóng đèn là 220V.
Câu 3: D
Điện trở là:
\(R = \rho \frac{l}{S} = \frac{{1,{{7.10}^{ - 8}}.4}}{{0,{{4.10}^{ - 6}}}} = 0,17\Omega \)
HĐT giữa 2 cực là:
\(U = I.R = 2.0,17 = 0,34V\)
Câu 4: A
Đầu có các đường sức từ đi ra là cực Bắc, đầu còn lại là cực Nam.
Câu 5: B
Xác định chiều của lực điện từ do từ trường tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường đó