Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, II, O) thu được 22 gam CO2 và 13,5 gam H2O
a) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong X.
b) Lập công thức đơn giản nhất của X.
c) Tìm công thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X so với oxi bằng 1,4375
Câu 2: Viết đồng phân C4H10
2 câu trả lời
Đáp án+Giải thích các bước giải:
$1)\\a,\\ n_{CO_2}=\dfrac{22}{44}=0,5(mol)\\ n_{H_2O}=\dfrac{13,5}{18}=0,75(mol)\\ \xrightarrow{\text{Từ PTHH}}\begin{cases}n_C=n_{CO_2}=0,5(mol)\\n_H=2.n_{H_2O}=1,5(mol)\end{cases}\\ \sum\limits m_C+m_H=0,5.12+1,5=7,5(g)\\ m_O=11,5-7,5=4(g)\\ \%m_C=\dfrac{0,5.12}{11,5}.100\%=52,17\%\\ \%m_H=\dfrac{1,5}{11,5}.100\%=13,05\%\\ \%m_O=\dfrac{4}{11,5}.100\%=34,78\%\\ b,\\ n_O=\dfrac{4}{16}=0,25(mol)\\ x:y:z=0,5:1,5:0,25=2:6:1\\ \Rightarrow CTĐGN:\ C_2H_6O\\ c,\\ M_{X}=1,4375.32=46(g/mol)\\ X:\ (C_2H_6O)_n\\ \Rightarrow 46n=46\\ \Rightarrow n=1\\ \to CTPT:\ C_2H_6O$
$2)\\ CH_3-CH_2-CH_2-CH_3\\ CH_3-CH(CH_3)-CH_3$
Đáp án:
a)
`%m_(C)=52,17%`
`%m_(H)=13,04%`
`%m_(O)=34,78%`
b) CTĐGN là `C_2H_6O`
c) CTPT là `C_2H_6O`
2) Có `2` đồng phân `C_4H_10`
Giải thích các bước giải:
1) `n_(CO_2)=22/44=0,5mol`
`n_(H_2O)=(13,5)/18=0,75mol`
Bảo toàn nguyên tố, ta có:
`n_(C)=n_(CO_2)=0,5mol`
`n_(H)=2.n_(H_2O)=1,5mol`
Ta có: `m_(C)=0,5.12=6g`
`m_(H)=1,5.1=1,5g`
`->m_(O)=m_(HH)-m_(C)-m_(H)=11,5-6-1,5=4g`
`%m_(C)=(6.100)/(11,5)=52,17%`
`%m_(H)=(1,5.100)/(11,5)=13,04%`
`%m_(O)=(4.100)/(11,5)=34,78%`
b) `n_(O)=4/16=0,25mol`
Ta có: `n_(C)/n_(H)/n_(O)=0,5:1,5:0,25=2:6:1`
Vậy CTĐGN là `C_2H_6O`
c) `M_(X)=M_(O_2).1,4375=32.1,4375=46`$g/mol$
Ta có: `(C_2H_6O)_n=46n`
`<=>46n=46`
`->n=1`
Nên CTPT của `X` là `C_2H_6O`
2) Có `2` đồng phân `C_4H_10`
`CH_3-CH_2-CH_2-CH_3`
`CH_3-CH(CH_3)-CH_3`