câu 1 : để xem trước khi in, ta dùng lệnh nào ? câu 2 : so sánh sự khác nhau giữa 2 dãy lệnh page layout và page break view ? câu 3 : nêu các bước điều chỉnh và ngắt trang ? câu 4 : nêu các bước đặt lề và hướng giấy in ? câu 5 : nêu các bước in trang tính ? câu 6 : xắp xếp dữ liệu là gì , nêu các bước để xắp xếp dữ liệu ? câu 7 : lọc dữ liệu là gì, nêu các bước lọc dữ liệu ?
2 câu trả lời
Câu 1 : Print Preview
Câu 3 :
_Mở bảng chọn View chọ Page Break View
_Đưa con trỏ chuột vào dấu ngắt trang, con trỏ chuột sẽ chuyển thành dạng mũi tên 2 chiều
_Kéo thả dấu ngắt trang tới vị trí mới
Câu 4 :
Đặt lề:
_Nháy chuột vào Page Setup... trong bảng chọn File. Hộp thoại Page Setup xuất hiện
_Nháy chuột để mở trang Margins. Các kích thước lề hiện tại được liệt kê trong các ô Top, Bottom, Right, Left
_Thay đổi các số trong các ô Top, Bottom, Right, Left để thiết đặt lề.
Thay đổi hướng giấy in:
Việc thay đổi hướng giấy khi in ra cũng được thực hiện trên hộp thoại Page Setup:
- Bước 1: Nháy chuột để mở trang Page
- Bước 2: Chọn Potrait (hướng giấy đứng) hoặc Landscape(hướng giấy nằm ngang).
Câu 7:
- Lọc dữ liệu là chọn và hiện thị dữ liệu thoả mãn yêu cầu đặt ra và ẩn những dữ liệu không thoả mãn yêu cầu
Các bước cần thực hiện khi lọc dữ liệu là :
_Nháy chuột chọn một ô trong vùng có dữ liệu cần lọc.
_Nháy Data -> Filter -> AutoFilter (các mũi tên xuất hiện bên cạnh tiêu đề cột).
_Nháy vào nút tam giác ngược trên tiêu đề cột.
_Chọn giá trị để lọc.
Tệp > In > In.
Sub TongHop(MainCol As String)
Dim Cot1 As Long,
Cot2 As Long Dim StrC1 As String,
StrC2 As String Select Case UCase$(MainCol)
Case "A"
Cot1 = lRow: Cot2 = lRow0 Str
C1 = "C": StrC2 = "C65432" Range("C3:C" & lRow)ClearContents
Case "B"
Cot1 = lRow0: Cot2 = lRow Str
C1 = "D": StrC2 = "D65432" Range("D3:d" & lRow0).ClearContents
End
Select
For jZ = 3 To Cot1
For jW = 3 To Cot2
If Cells(jZ, 1) = Cells(jW, 2) Then _ Exit For
Next jW
If jW > Cot2 Then
_ Range(StrC1 & Range(StrC2).
End(xlUp).Row + 1) = Cells(jZ, 1) Next jZ End Sub