Câu 1: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó A. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế D. Giảm khi tăng hiệu điện thế Câu 2 : Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 4 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này thay đổi như thế nào? A. Tăng 4 lần B. Giảm 4 lần C. Tăng 2 lần D. Giảm 2 lần Câu 4: Khi đặt một hiệu điện thế U vào 2 đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào sao đây biểu thị định luật Ôm ? U= I/R B. I= U/R C. I= R/U D. R= U/I Câu 5: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở? A. Ôm (Ω) B. Oát (W) C. Ampe (A) D. Vôn (V) Câu 6: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 4Ω và R2 = 12Ω mắc song song có giá trị nào dưới đây? A. 16Ω B. 48Ω C. 0,33Ω D. 3Ω
2 câu trả lời
Đáp án + giải thích các bước giải :
`Câu 1 : D, `Tỉ lệ thuận
`Câu 2 : A,` Tăng 4 lần
Từ công thức : `I = U/R`
$\\$ `Câu 4 : B`
$\\$ Hệ thức định luận Ôm : `I = U/R`
$\\$ `Câu 5 : A (Omega)`
$\\$` Câu 5 : D`
$\\$ Điện trở tương đương của mạch :
$\\$ `R = (R_1R_2)/(R_1+R_2) = (4.12)/(4+12) = 3(Omega)`
Đáp án:
Câu 1: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc:
C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.
Câu 2 : Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 4 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này:
A. Tăng 4 lần;
Câu 4. B. $I = \dfrac{U}{R}$
Câu 5. Đơn vị đo điện trở là:
A. Ôm $(\Omega)$
Câu 6. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 4Ω và R2 = 12Ω mắc song song là:
$R_{tđ} = \dfrac{R_1.R_2}{R_1 + R_2} = \dfrac{4.12}{4 + 12} = 3 (\Omega)$
$\to$ Chọn D
Giải thích các bước giải: