Câu 1 cho những chất khí sau o2 ,co2 h2, N2 . hãy cho biết chất nào có tính chất sau : a)tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit. b) cháy trong không khí . c) nặng hơn không khí. d) đổi màu giấy quì tím ẩm thành đỏ Câu 2 HCL +Fe => HNO3+Mg(OH)2=> HCl+CuO=> H2SO4(đặc)+CU=> câu 3 cho ba lọ không nhẫn đựng riệng biệt các dd sau : Na2SO4,HCl,NaCl. bằng phương pháp hóa học , hãy nhận biết các chất trên . viết PTHH. Câu 4 Dẫn 1,12 lít khí SO2 (đktc)qua 700ml dd Ca(OH)2 nồng độ 0,1M , sản phẩm là muối canxi sunfit a) viết PTHH. b) tính khối lượng các chất sau phane ứng (biết : Ca=40, S=32,O=16,H=1
1 câu trả lời
Bài 1:
a)Tác dụng với nước tạo thành dung dịch Axit : $Co_{2}$
b)Các chất cháy được trong không khí là $H_{2}$
c) Để biết chất khí đó nặng hơn hay nhẹ hơn không khí thì dùng tỉ khối:
$\frac{d_{chất} }{d_{kk} }$
Từ đó tìm được các chất nặng hơn không khí là : $Co_{2}$ , $O_{2}$
d/ Đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ : $Co_{2}$
Bài 2 :
1)Fe+2HCl⟶FeCl2+H2
2) 2HNO3+Mg(OH)2⟶2H2O+Mg(NO3)2
3)CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
4)Cu + 2H2SO4 → CuSO4+ SO2↑ + 2H2O
Bài 3:
- Cho quỳ tím tác dụng với các dung dịch:
+ QT chuyển đỏ: HCl, H2SO4 (2)
+ QT không chuyển màu: Na2SO4
- Cho (2) tác dụng với dung dịch BaCl2
+ Không hiện tượng: HCl
+ Kết tủa trắng: H2SO4
Bài 4
Xét tỉ lệ: $\frac{N_{SO_{2}}}{N_{Ca(OH)_{2}}}$ =$\frac{0,05}{0,07}$ <1=> SO2 hết, Ca(OH)2 dư, phản ứng tạo muối CaSO3
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
0,05 → 0,05 → 0,05
=> mCaSO3 = 0,05.120 = 6 gam