Câu 1: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh trong dung môi nước?  A. CH3COOH.  B. C2H5OH.  C. HClO.  D. NaCl. Câu 2: Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 thấy có hiện tượng:  A. xuất hiện kết tủa keo trắng đồng thời có khí không màu bay ra.  B. xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần.  C. xuất hiện kết tủa màu xanh.  D. xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó không tan. Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 2 muối X, Y vào nước thu được dung dịch chứa 0,15 mol Al3+; 0,1 mol K+; 0,05 mol SO42-; 0,45 mol Br-. Hai muối X, Y đó là  A. Al2(SO4)3 và KBr.  B. AlBr3 và K2SO4.  C. Al2(SO4)3 và AlBr3.  D. Al2(SO4)3 và NaBr. Câu 4: Cho các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là  A. 3.  B. 5.  C. 4.  D. 2. Câu 5: Thực hiện các thí nghiệm sau:  (a) Nung NH4NO2 rắn.  (b) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 (đặc).  (c) Nhỏ HCl vào dung dịch NaHCO3.  (d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 (dư).  (e) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.  (g) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.  (h) Cho CuS vào dung dịch HCl (loãng).  (i) Cho Na2SO3 vào dd H2SO4 (dư), đun nóng. Số thí nghiệm sinh ra chất khí là  A. 4.  B. 6.  C. 5.  D. 2. Câu 6: Thêm 180 ml dung dịch NaOH 2M vào một cốc đựng 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 9,36 gam chất kết tủa. Thêm tiếp 140 ml dung dịch NaOH 2M vào cốc, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 12,48 gam chất kết tủa.Giá trị của x là  A. 1,6M.  B. 1,0M.  C. 0,8M.  D. 2,0M. Câu 7: Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là  A. 12,00 gam NaH2PO4 và 14,20 gam Na2HPO4.  B. 16,40 gam Na3PO4.  C. 14,20 gam Na2HPO4 và 16,40 gam Na3PO4.  D. 14,20 gam Na2HPO4. Câu 8: Sục 2,688 lít CO2 (đktc) vào 40ml dung dịch Ca(OH)2 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch gồm:  A. CaCO3.  B. Ca(HCO3)2.  C. CaCO3 và Ca(OH)2 dư.  D. CaCO3 và Ca(HCO3)2. Câu 9: Một hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Al2O3 có khối lượng là 9,02 gam, trong đó Al2O3 chiếm 5,1 gam. Cho X phản ứng với lượng dư CO,đun nóng. Sau khi phản ứng kết thúc, ta được chất rắn Y và hỗn hợp khí gồm CO và CO2. Cho hỗn hợp khí này qua nước vôi trong thu được 5 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, dung dịch còn lại đem đun nóng thu thêm được 1 gam kết tủa nữa. Phần trăm khối lượng của oxit sắt có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với  A. 8,00 %.  B. 35,50 %.  C. 17,70 %.  D. 16,00 %.

1 câu trả lời

Hóa Học · Lớp 11

Câu 1: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh trong dung môi nước?  A. CH3COOH.  B. C2H5OH.  C. HClO.  D. NaCl. Câu 2: Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 thấy có hiện tượng:  A. xuất hiện kết tủa keo trắng đồng thời có khí không màu bay ra.  B. xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần.  C. xuất hiện kết tủa màu xanh.  D. xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó không tan. Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 2 muối X, Y vào nước thu được dung dịch chứa 0,15 mol Al3+; 0,1 mol K+; 0,05 mol SO42-; 0,45 mol Br-. Hai muối X, Y đó là  A. Al2(SO4)3 và KBr.  B. AlBr3 và K2SO4.  C. Al2(SO4)3 và AlBr3.  D. Al2(SO4)3 và NaBr. Câu 4: Cho các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là  A. 3.  B. 5.  C. 4.  D. 2. Câu 5: Thực hiện các thí nghiệm sau:  (a) Nung NH4NO2 rắn.  (b) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 (đặc).  (c) Nhỏ HCl vào dung dịch NaHCO3.  (d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 (dư).  (e) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.  (g) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.  (h) Cho CuS vào dung dịch HCl (loãng).  (i) Cho Na2SO3 vào dd H2SO4 (dư), đun nóng. Số thí nghiệm sinh ra chất khí là  A. 4.  B. 6.  C. 5.  D. 2. Câu 6: Thêm 180 ml dung dịch NaOH 2M vào một cốc đựng 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 9,36 gam chất kết tủa. Thêm tiếp 140 ml dung dịch NaOH 2M vào cốc, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 12,48 gam chất kết tủa.Giá trị của x là  A. 1,6M.  B. 1,0M.  C. 0,8M.  D. 2,0M. Câu 7: Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là  A. 12,00 gam NaH2PO4 và 14,20 gam Na2HPO4.  B. 16,40 gam Na3PO4.  C. 14,20 gam Na2HPO4 và 16,40 gam Na3PO4.  D. 14,20 gam Na2HPO4. Câu 8: Sục 2,688 lít CO2 (đktc) vào 40ml dung dịch Ca(OH)2 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch gồm:  A. CaCO3.  B. Ca(HCO3)2.  C. CaCO3 và Ca(OH)2 dư.  D. CaCO3 và Ca(HCO3)2. Câu 9: Một hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Al2O3 có khối lượng là 9,02 gam, trong đó Al2O3 chiếm 5,1 gam. Cho X phản ứng với lượng dư CO,đun nóng. Sau khi phản ứng kết thúc, ta được chất rắn Y và hỗn hợp khí gồm CO và CO2. Cho hỗn hợp khí này qua nước vôi trong thu được 5 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, dung dịch còn lại đem đun nóng thu thêm được 1 gam kết tủa nữa. Phần trăm khối lượng của oxit sắt có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với  A. 8,00 %.  B. 35,50 %.  C. 17,70 %.  D. 16,00 %.

Câu 1. D

NaCl là muối tan trong nước nên là chất điện li mạnh trong dung môi nước.

Câu 2. B

 3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 (↓ keo trắng) + 3NaCl

 Al(OH)3 ↓ + NaOH → NaAlO2 (dd) + H2O.

Câu 3. B

Ta có:

Vậy hai muối X và Y là AlBr3 và K2SO4.

Câu 4. C

Các chất có tính lưỡng tính là: Ca(HCO3)2; (NH4)2CO3; Al(OH)3 và Zn(OH)2.

Câu 5. C

Câu 6. D

Theo bài ra thấy giai đoạn 1 NaOH hết, AlCl3 dư kết tủa chưa tan:

Giai đoạn 2, kết tủa đạt cực đại sau đó tan một phần:

Có nNaOH = 0,3x + (0,1x – 0,16) = 0,18.2 + 0,14.2 → x = 2.

Câu 7. C

Sau phản ứng thu được hai muối: Na2HPO4 (x mol) và Na3PO4 (y mol)

Bảo toàn Na có: 2x + 3y = 0,5 (1)

Bảo toàn P có: x + y = 0,2 (2)

Từ (1) và (2) có x = y = 0,1.

Câu 8. D

Vậy sau phản ứng thu được 2 muối là CaCO3 và Ca(HCO3)2.

Câu 9. A

Gọi số mol của Fe2O3 và FeO lần lượt là x và y (mol)

Theo bài ra: mX = 9,02 → 160x + 72y + 5,1 = 9,02 → 160x + 72y = 3,92 (1)

Cho X phản ứng với CO dư, đun nóng Al2O3 không phản ứng.

Cho hỗn hợp khí qua nước vôi trong chỉ CO2 phản ứng

(AVENGERS STARS)

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm