Câu 1 : biết 5,4 g kim loại không biết hoá trị tác dụng với 6,72lit khi Cl2, xác định tên kim loại A Câu 2: Hoà tan 12 gam hỗn hợp Fe và Cu vừa đủ 200 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 2,24 lít Hidro: a) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu1:
2A + nCl2→2ACln
nCl2=0,3 mol
nA=0,6/n (mol)
Có nA=5,4/A
⇒0.6/n = 5.4/A
⇔0.6A=5,4n
Thử n =1,2,3 ta sẽ thấy n=3 tìm được A=27 (Al)
Vậy A là Al
Câu 2:
a, Fe+2HCl→FeCl2 +H2
Cu+HCl→ k phản ứng
nH2= 2,24/22,4=0,1
nFe= 0,1
nHCl = 0,2
CmHCl= 0,2/0,2 = 1M
b, mFe=0,1.56=5,6(g)
%mFe=5,6/12 . 100%=46,67%
%mCu=53,33%
Đáp án:
1)
Nhôm (Al)
2)
a) CM HCl= 1M
b)
%Fe= 46,47%
%Cu= 53,33%
Giải thích các bước giải:
1)
nCl2= 0,3 mol
PTHH:
2M. + nCl2. → 2MCln
0,6/n. 0,3
Ta có pt:
M.0,6/n=5,4
⇒n=3; M=27
Vậy M là Nhôm (Al)
2)
a)
nH2= 0,01 mol
Cu không pứ với HCl
PTHH:
Fe + 2HCl→ FeCl2+ H2
0,1. 0,2. 0,1. 0,1
⇒CM HCl= 0,2/0,2= 1M
b)
nFe= 0,1
⇒%Fe= 0,1.56/12.100%=46,67%
⇒%Cu= 100% - 46,67%= 53,33%
Câu hỏi trong lớp
Xem thêm